※Cách sử dụng:
- Cấu trúc 「Xようが、Yだ」: diễn tả ý nghĩa “cho dù X có xảy ra hoặc như thế nào thì Y phía sau cũng không liên quan, không bị ảnh hưởng, hoặc không thay đổi…”. “Y” thường biểu thị ý chí, quyết tâm hoặc nhận xét, đánh giá của người nói. Có nghĩa là: Dù – Cho dù – Cho dù đi nữa
- Cũng có một số trường hợp đi với dạng 「~ようと、~」
- Thường gặp các dạng cấu trúc như:「たとえ~ようが」hoặc「Nghi vấn từ (いくら、いかにいかにどれだけ、どんなに、だれが、どこで、なにを...)+ようが」
- Ngữ pháp JLPT N1
※Dạng sử dụng:
V thể ý hướng + が/と
N + だろう/であろう + が/と
いAdj (bỏ い) + かろう + が/と
Ví dụ:
① あの人がどこへ行こうが、わたしには関係ないことです。
Dù người đó có đi đâu thì cũng không liên quan đến tôi!
② 彼女はまわりがどんなにうるさかろうが、気にしない人です。
Cô ấy là một người không bận tâm cho dù xung quanh có ồn ào như thế nào đi nữa.
③ たとえ、だれが何と言おうが、彼は決心を曲げないだろう。
Hẳn là anh ta sẽ không thay đổi quyết tâm của mình cho dù ai có nói gì đi nữa.
④ でも母にいくら反対されようと、コスプレが悪いことだなんて私には思えないんです。
Thế nhưng cho dù có bị phản đối cỡ nào đi nữa thì tôi hoàn toàn không thể nào nghĩ rằng Cosplay là xấu.
⑤ たとえ相手が世界チャンピオンだろうが、僕は闘うぞ。
Cho dù đối thủ là nhà vô địch thế giới đi nữa thì tôi cũng sẽ đấu với anh ta.
⑥ 他人がいかに困ろうが、彼はまったく気にかけたりはしない。
Cho dù người khác có khổ sở như thế nào thì anh ta cũng không mảy may bận tâm.
⑦ インターポールはヨーロッパ内ならいつであろうと、だれがどこに泊まっているかを正確に特定することができる。
Nếu trên lãnh thổ Châu Âu thì dù bất kỳ lúc nào, Interpol đều có thể xác định chính xác được ai đang ở đâu.
⑧ 誰が何と言おうと、わたしの決意は変わりません。
Dù cho ai có nói gì đi nữa thì quyết định của tôi cũng không thay đổi.
⑨ 彼がどんな人間であろうと、我々のなすべきことは一つしかない!
Dù anh ta có là ai thì điều chúng ta nên làm cũng chỉ có một.
⑩ 僕に全財産を残した?どれだけ突飛な想像をしようと、理由が思い当たらない。
Ông ta để lại cho tôi toàn bộ tài sản sao? Dù có tưởng tượng điên rồ đến thế nào thì tôi cũng không nghĩ ra được lý do.
⑪ どんな悪人であろうと、心のどこかに良心が残っているはずだ。
Cho dù là người xấu đến thế nào đi nữa thì chắc chắn vẫn còn chút lòng tốt ở đâu đó.
⑫ どんなに物理が得意だろうと、試験のときは油断してはならない。
Cho dù có tự tin ở khía cạnh vật lý bao nhiêu đi nữa thì cũng không được bất cẩn trong quá trình thử nghiệm.
⑬ 雨が降ろうと雪が降ろうと明日のパーティーには必ず行くよ。
Tôi chắc chắn sẽ đi dự buổi tiệc ngày mai, cho dù trời có mưa hay tuyết.
⑭ 周囲がいかに反対しようが、自分でやると決めたことは最後までやりぬくつもりだ。
Cho dù những người xung quanh có phản đối cỡ nào đi nữa thì tôi định cũng sẽ làm đến cùng những việc mình đã quyết.
⑮ 誰が何と言おうと 周りは気にするな。
Dù ai nói ngả nói nghiêng, lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
(Dù ai có nói gì đi nữa thì cũng không được bận tâm đến xung quanh)