[Ngữ pháp N1] ようが | ようと [youga | youto] | Tiếng Nhật Pro.net

10 tháng 2, 2017

[Ngữ pháp N1] ようが | ようと [youga | youto]

Cách sử dụng:
- Cấu trúc XようがY: diễn tả ý nghĩa “cho dù X có xảy ra hoặc như thế nào thì Y phía sau cũng không liên quan, không bị ảnh hưởng, hoặc không thay đổi…”. “Y” thường biểu thị ý chí, quyết tâm hoặc nhận xét, đánh giá của người nói. Có nghĩa là: Dù – Cho dù – Cho dù đi nữa
- Đây là dạng văn viết của 「~ても」
- Cũng có một số trường hợp đi với dạng 「~ようと、~」
- Thường gặp các dạng cấu trúc như:「たとえ~ようが」hoặcNghi vấn từ (いくら、いかにいかにどれだけ、どんなに、だれが、どこで、なにを...)+ようが」
- Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
V thể ý hướng + /
N + だろう/であろう + /
Adj (bỏ ) + かろう + /
Adj + だろう/であろう + /
(Vế trước được chia ở thể Ý hướng 意向形)
Ví dụ:
あの(ひと)がどこへ()こうが、わたしには関係(かんけい)ないことです。
Dù người đó có đi đâu thì cũng không liên quan đến tôi!

彼女(かのじょ)はまわりがどんなにうるさかろうが()にしない(ひと)です。
Cô ấy là một người không bận tâm cho dù xung quanh có ồn ào như thế nào đi nữa.

たとえ、だれが(なん)()おうが(かれ)決心(けっしん)()げないだろう。
Hẳn là anh ta sẽ không thay đổi quyết tâm của mình cho dù ai có nói gì đi nữa.

でも(はは)いくら反対(はんたい)されようと、コスプレが(わる)いことだなんて(わたし)には(おも)えないんです。
Thế nhưng cho dù có bị phản đối cỡ nào đi nữa thì tôi hoàn toàn không thể nào nghĩ rằng Cosplay là xấu.

たとえ相手(あいて)世界(せかい)チャンピオンだろうが(ぼく)(たたか)うぞ。
Cho dù đối thủ là nhà vô địch thế giới đi nữa thì tôi cũng sẽ đấu với anh ta.

他人(たにん)いかに(こま)ろうが(かれ)はまったく()にかけたりはしない。
Cho dù người khác có khổ sở như thế nào thì anh ta cũng không mảy may bận tâm.

インターポールはヨーロッパ(ない)ならいつであろうと、だれがどこに()まっているかを正確(せいかく)特定(とくてい)することができる。
Nếu trên lãnh thổ Châu Âu thì dù bất kỳ lúc nào, Interpol đều có thể xác định chính xác được ai đang ở đâu.

(だれ)(なん)()おうと、わたしの決意(けつい)()わりません。
Dù cho ai có nói gì đi nữa thì quyết định của tôi cũng không thay đổi.

(かれ)どんな人間(にんげん)であろうと我々(われわれ)のなすべきことは(ひと)つしかない!
Dù anh ta có là ai thì điều chúng ta nên làm cũng chỉ có một.

(ぼく)全財産(ぜんざいさん)(のこ)した?どれだけ突飛(とっぴ)想像(そうぞう)しようと理由(りゆう)(おも)()たらない。
Ông ta để lại cho tôi toàn bộ tài sản sao? Dù có tưởng tượng điên rồ đến thế nào thì tôi cũng không nghĩ ra được lý do.

どんな悪人(あくにん)であろうと(こころ)のどこかに良心(りょうしん)(のこ)っているはずだ。
Cho dù là người xấu đến thế nào đi nữa thì chắc chắn vẫn còn chút lòng tốt ở đâu đó.

どんなに物理(ぶつり)得意(とくい)だろうと試験(しけん)のときは油断(ゆだん)してはならない。
Cho dù có tự tin ở khía cạnh vật lý bao nhiêu đi nữa thì cũng không được bất cẩn trong quá trình thử nghiệm.

(あめ)()ろうと(ゆき)()ろうと明日(あした)のパーティーには(かなら)()くよ。
Tôi chắc chắn sẽ đi dự buổi tiệc ngày mai, cho dù trời có mưa hay tuyết.

周囲(しゅうい)いかに反対(はんたい)しようが自分(じぶん)でやると()めたことは最後(さいご)までやりぬくつもりだ。
Cho dù những người xung quanh có phản đối cỡ nào đi nữa thì tôi định cũng sẽ làm đến cùng những việc mình đã quyết.

(だれ)(なん)()おうと (まわ)りは()にするな。
Dù ai nói ngả nói nghiêng, lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
(Dù ai có nói gì đi nữa thì cũng không được bận tâm đến xung quanh)

Bài viết liên quan: