Cách sử dụng: Dùng để diễn một hành động, sự việc diễn ra trước một
hành động hay sự việc khác. Có nghĩa là: Sau khi – Từ khi
- Ngữ pháp JLPT
N5
Dạng sử dụng:
V1
|
てから
|
V2
|
*Diễn giải:
- Động từ chia ở
thể TE 「テ形」
Ví dụ:
① 毎朝、ご飯を食べてから、歯を磨きます。
Mỗi sáng tôi đều đánh răng sau khi ăn.
② 先に風呂に入ってから食事にしよう。
Vào tắm trước rồi hãy ăn sau.
③ 日本に来てから経済の勉強を始めた。
Sau khi đến Nhật tôi đã bắt đầu học kinh tế.
④ 私たちは、雨がやんでから、試合を始めました。
Chúng tôi đã bắt đầu trận đấu sau khi mưa tạnh.
⑤ 部長は図を描いてから、説明しました。
Trưởng phòng đã giải thích sau khi vẽ bản đồ.
⑥ 鈴木さんがスピーチをしてから、田中さんがスピーチをしました。
Sau khi anh Suzuki phát biểu xong thì anh
Tanaka đã phát biểu.
⑦ 学校が終わってから、木村さんはアルバイトをしています。
Sau giờ đi học thì anh Kimura đi làm thêm.
⑧ お母さんが帰ってきてから、食事を始めましょう。
Chúng ta hãy bắt đầu ăn sau khi mẹ đã về đến.
⑨ 夏休みになってから一度も学校に通っていない。
Từ khi nghỉ hè, tôi chưa đến trường lần
nào.
⑩ 今は昼休みですので、一時になってから来てください。
Bây giờ đang nghỉ trưa, xin anh hãy đến sau
1 giờ.
⑪ 遊びに行くのは仕事が終わってからだ。
Chuyện đi chơi thì để sau khi công việc kết
thúc đã.
※ Mở rộng: có thể bạn muốn xem thêm
- Phân biệt てから/あとで