Vてから [V tekara] | Tiếng Nhật Pro.net

19 tháng 1, 2017

Vてから [V tekara]

Cách sử dụng: Dùng để diễn một hành động, sự việc diễn ra trước một hành động hay sự việc khác. Có nghĩa là: Sau khi – Từ khi
- Ngữ pháp JLPT N5
Dạng sử dụng:
V1
てから
V2
*Diễn giải:
- Động từ chia ở thể TE 「テ形」
Ví dụ:
毎朝(まいあさ)、ご(はん)()てから()(みが)きます。
Mỗi sáng tôi đều đánh răng sau khi ăn.

(さき)風呂(ふろ)(はい)てから食事(しょくじ)にしよう。
Vào tắm trước rồi hãy ăn sau.

日本(にほん)()てから経済(けいざい)勉強(べんきょう)を始めた。
Sau khi đến Nhật tôi đã bắt đầu học kinh tế.

(わたし)たちは、(あめ)がやんでから試合(しあい)(はじ)めました。
Chúng tôi đã bắt đầu trận đấu sau khi mưa tạnh.

部長(ぶちょう)()()てから説明(せつめい)しました。
Trưởng phòng đã giải thích sau khi vẽ bản đồ.

鈴木(すずき)さんがスピーチをしてから田中(たなか)さんがスピーチをしました。
Sau khi anh Suzuki phát biểu xong thì anh Tanaka đã phát biểu.

学校(がっこう)()わってから木村(きむら)さんはアルバイトをしています。
Sau giờ đi học thì anh Kimura đi làm thêm.

お母さんが(かえ)ってきてから、食事(しょくじ)(はじ)めましょう。
Chúng ta hãy bắt đầu ăn sau khi mẹ đã về đến.

夏休(なつやす)みになってから一度(いちど)学校(がっこう)(かよ)っていない。
Từ khi nghỉ hè, tôi chưa đến trường lần nào.

(いま)昼休(ひるやす)みですので、一時(いちどき)になってから()てください。
Bây giờ đang nghỉ trưa, xin anh hãy đến sau 1 giờ.

(あそ)びに()くのは仕事(しごと)()わってからだ。
Chuyện đi chơi thì để sau khi công việc kết thúc đã.

Mở rộng: có thể bạn muốn xem thêm
- Phân biệt てから/あとで

Bài viết liên quan: