Cách sử dụng: Thường đi sau danh từ, được sử dụng để trình bày đối tượng
(danh từ đi trước nó) của hành động. Hay nói cách khác là để chỉ trực tiếp túc
từ của động từ phía sau.
Dạng sử dụng: N + を + V
Ví dụ:
①
お茶を飲みます。
Tôi uống trà.
②
料理を作ります。
Tôi sẽ nấu ăn.
③
毎晩、音楽を聴きます。
Tôi nghe nhạc mỗi tối.
④
わたしは毎晩、テレビを見ます。
Tôi xem tivi mỗi tối.
⑤
わたしは日本語を勉強します。工藤さんはベトナム語を勉強します。
Tôi thì học tiếng Nhật. Chị
Kudo thì học tiếng Việt.
⑥
明日、靴を買います。
Ngay mai tôi sẽ
mau giày.
⑦
本を2冊買いました。
Tôi đã mua 2 quyển sách.
⑧ ビールを2本飲みました。
Tôi đã uống 2 chai bia.
⑨
彼女は紙を切りました。
Cô ấy
đã cắt tờ giấy.