Cách sử dụng: Thường được đặt giữa hai danh từ, để danh từ đứng trước
bổ nghĩa cho danh từ đứng sau
- Hoặc mang nghĩa sở
hữu cách (N1 của N2). Trong trường hợp này, đôi khi N2 được lược bỏ khi người nói
và người nghe đều biết về N2 (như ví dụ 7 bên dưới).
Dạng sử dụng: N1のN2
Ví dụ:
①
これは日本語のウェブサイトです。
Đây là
website tiếng Nhật.
② 彼女は英語の先生です。
Cô ấy
là giáo viên tiếng Anh.
③ 私は日本語の先生です。
Tôi là
giáo viên tiếng Nhật.
④ ホンだは日本の会社です。
Honda
là công ty của Nhật.
⑤ それは日本語の辞書です。
Đó là
từ điển tiếng Nhật.
⑥ これは日本の会社です。
Đây là
công ty của Nhật.
⑦ そのポールペンは私のです。
Cây bút
bi đó là của tôi.
⑧ 日本の物価は高いです。
Giá cả
ở Nhật thì đắt đỏ.
⑨ ベトナムの生活は楽しいです。
Cuộc
sống ở Việt Nam thì vui.