Cách sử dụng: Thường đi sau từ chỉ nơi chốn để trình bày hướng di
chuyến, hướng tiến.
Dạng sử dụng: N + へ + V
Ví dụ:
①
あした、日本へ行きます。
Ngày mai tôi sẽ đi Nhật.
②
来月、国へ帰ります。
Tháng tới tôi sẽ về nước.
③
いつ日本へ来ましたか。
Anh đã đến Nhật khi nào vậy?
④
何時から会派へ行きますか。
Anh sẽ đi làm từ mấy giờ?
⑤
これからどこへ行きますか。
Bây giờ anh đi đâu thế?
⑥
自転車で学校へ行きます。
Tôi sẽ đến trường bằng xe đạp.
⑦ 毎日会社へ行きます。
Mỗi ngày tôi đều đi làm.