とおなじ/と同じです [to onaji] | Tiếng Nhật Pro.net

18 tháng 1, 2017

とおなじ/と同じです [to onaji]

Cách sử dụng: Dùng để diễn đạt ý 2 sự vật, sự việc hoặc tính chất giống nhau. Có nghĩa là: Giống – Giống như - Cùng
- Ngữ pháp JLPT N5
Dạng sử dụng:
N
V
と同じだ
と同じだ
Ví dụ:
(わたし)のバイクはあなたのバイク(おな)です。
Xe máy của tôi thì giống với xe máy của cậu.

これは、(わたし)昨日作(きのうつく)ったもの(おな)です。
Cái này giống với cái hôm qua tôi đã làm.

このテレビはうちの(おな)です。
Cái tivi này giống với cái ở nhà tôi.
Khi danh từ đi sau giống hoàn toàn với danh từ đi trước thì có thể được lược bỏ.

彼女(かのじょ)昨日(きのう)(おな)シャツを()ている。
Cô ấy mặc cùng một áo với hôm qua.
Khi Onaji bổ nghĩa cho danh từ phía sau thì gắn trực tiếp, không thêm trợ từ nào cả.

(わたし)(かれ)(おな)学校(がっこう)(かよ)っています。
Tôi đi học cùng trường với anh ấy.

彼女(かのじょ)(わたし)(おな)(ひと)()きです。
Cô ấy và tôi thích cùng một người.

それは(おな)ことです。
Điều đó cũng giống vậy thôi.

(かれ)(おな)ものをもらいます。
Anh ta cũng nhận cùng một cái.

(かれ)(わたし)(おな)財布(さいふ)()った。
Cậu ấy đã mua cái ví giống với cái của tôi.

彼女(かのじょ)はわたし(おな)辞書(じしょ)()っています。
Cô ấy có quyển từ điển giống với cái của tôi.

あの(ひと)()んでいるの(おな)ものをください。
Xin hãy cho tôi cái giống cái người kia đang uống.

この辞書(じしょ)はあの辞書(じしょ)出版社(しゅっぱんしゃ)(おな)です。
Từ điển này có nhà xuất bản giống với từ điển kia.

この(てん)妥協(だきょう)することはすべてを(あきら)めるのと(おな)ことだ。
Việc chúng ta thỏa hiệp điểm này cũng giống với việc từ bỏ tất cả.

Bài viết liên quan: