Cách sử dụng: Dùng để diễn đạt ý 2 sự vật, sự việc hoặc tính chất giống
nhau. Có nghĩa là: Giống – Giống như - Cùng
- Ngữ pháp JLPT
N5
Dạng sử dụng:
N
Vの
|
と同じだ
と同じだ
|
Ví dụ:
① 私のバイクはあなたのバイクと同じです。
Xe máy của tôi thì giống với xe máy của cậu.
② これは、私が昨日作ったものと同じです。
Cái này giống với cái hôm qua tôi đã làm.
③ このテレビはうちのと同じです。
Cái tivi này giống với cái ở nhà tôi.
※ Khi
danh từ đi sau giống hoàn toàn với danh từ đi trước thì có thể được lược bỏ.
④ 彼女は昨日と同じシャツを着ている。
Cô ấy mặc cùng một áo với hôm qua.
※ Khi Onaji bổ nghĩa cho danh từ phía sau thì
gắn trực tiếp, không thêm trợ từ nào cả.
⑤ 私は彼と同じ学校に通っています。
Tôi đi học cùng trường với anh ấy.
⑥ 彼女と私は同じ人が好きです。
Cô ấy và tôi thích cùng một người.
⑦ それは同じことです。
Điều đó cũng giống vậy thôi.
⑧ 彼も同じものをもらいます。
Anh ta cũng nhận cùng một cái.
⑨ 彼は私と同じ財布を買った。
Cậu ấy đã mua cái ví giống với cái của tôi.
⑩ 彼女はわたしと同じ辞書を持っています。
Cô ấy có quyển từ điển giống với cái của tôi.
⑪ あの人が飲んでいるのと同じものをください。
Xin hãy cho tôi cái giống cái người kia đang uống.
⑫ この辞書はあの辞書と出版社が同じです。
Từ điển này có nhà xuất bản giống với từ điển kia.
⑬ この点で妥協することはすべてを諦めるのと同じことだ。
Việc chúng ta thỏa hiệp điểm này cũng giống với việc từ bỏ tất cả.