と思います/と思う [to omoimasu] | Tiếng Nhật Pro.net

18 tháng 1, 2017

と思います/と思う [to omoimasu]

Cách sử dụng: Dùng để diễn đạt ý “đó là nhận định chủ quan, ý kiến cá nhân của người nói”. Có nghĩa là: Nghĩ rằng – Cho rằng – Nghĩ là – Nhớ là
- Ngữ pháp JLPT N5
Dạng sử dụng:
N1は/が
N2は/が
V-thể ngắn
N
Adj
Adj
と思います。
*Diễn giải:
- Động từ chia ở thể thông thường (vVVない v.v.)
- Danh từ và tính từ Na được thêm
- Tính từ (i) được chia ở thể thông thường
Ví dụ:
日本語(にほんご)(むずか)しい(おも)います
Tôi nghĩ tiếng Nhật thì khó.

今日(きょう)(あめ)()(おも)います
Tôi nghĩ là hôm nay trời sẽ mưa.

明日(あした)(あめ)()らないと(おも)います
Tôi cho rằng ngày mai trời sẽ không mưa.

木村(きむら)さんは()ない(おも)
Tôi nghĩ là anh Kimura sẽ không đến.

鈴木(すずき)さんはもう(かえ)った(おも)います
Tôi nghĩ là anh Kimura đã về rồi.

(かれ)のやり(かた)はひどい(おも)います
Tôi nghĩ cách làm của hắn ta quá khủng khiếp.

彼女(かのじょ)()ったことはうそだ(おも)
Tôi cho rằng những gì cô ấy đã nói là giả dối.

(たし)かに、(つくえ)(うえ)()いた(おも)
Tôi nhớ chắc là đã để ở trên bàn.

あなたには(しあわ)せになって()しい(おも)から、こう(きび)しく言ったのです。
Vì muốn em hạnh phúc nên anh mới nói nặng lời như thế này.

(かれ)はサッカーが得意(とくい)(おも)います
Tôi nghĩ là anh ta đá banh giỏi.

彼女(かのじょ)はスポーツが得意(とくい)(おも)いません
Tôi không nghĩ là cô ấy chơi thể thao giỏi.

さっきの(ひと)木村(きむら)さんではない(おも)います
Tôi nghĩ người lúc này không phải là anh Kimura.

明日(あした)(あめ)()(おも)います
ええ、たぶん。
- Anh có nghĩ là mai sẽ mưa không?
- Vâng, chắc thế.

この料理(りょうり)どう(おも)います
ちょっと(つら)(おも)います
- Anh thấy món này thế nào?
- Tôi nghĩ là hơi cay một chút.

Lưu ý:
- Cuối câu có dạng (おも)いますhoặc(おも)thì chủ ngữ phải luôn là ngôi thứ nhất (người nói).
- Nếu muốn diễn đạt ý ngôi thứ ba thì phải đưa về dạng「~と(おも)っています」
Ví dụ:
⑮(わたしは)木村(きむら)さんが()ない(おも)います
Tôi nghĩ là anh Kimura sẽ không đến.

部長(ぶちょう)木村(きむら)さんが()ない(おも)っています
Trưởng phòng nghĩ là anh Kimura sẽ không đến.

Bài viết liên quan: