Cách sử dụng: Dùng để diễn đạt ý “đó là nhận định chủ quan, ý kiến cá
nhân của người nói”. Có nghĩa là: Nghĩ rằng – Cho rằng – Nghĩ là – Nhớ là
- Ngữ pháp JLPT
N5
Dạng sử dụng:
N1は/が
|
N2は/が
|
V-thể ngắn
Nだ
ナAdjだ
いAdj
|
と思います。
|
*Diễn giải:
- Động từ chia ở
thể thông thường (vる、Vた、Vない v.v.)
- Danh từ và tính
từ Na được thêm だ
- Tính từ (i) được
chia ở thể thông thường
Ví dụ:
① 日本語は難しいと思います。
Tôi nghĩ tiếng Nhật thì khó.
② 今日は雨が降ると思います。
Tôi nghĩ là hôm nay trời sẽ mưa.
③ 明日は雨が降らないと思います。
Tôi cho rằng ngày mai trời sẽ không mưa.
④ 木村さんは来ないと思う。
Tôi nghĩ là anh Kimura sẽ không đến.
⑤ 鈴木さんはもう帰ったと思います。
Tôi nghĩ là anh Kimura đã về rồi.
⑥ 彼のやり方はひどいと思います。
Tôi nghĩ cách làm của hắn ta quá khủng khiếp.
⑦ 彼女の言ったことはうそだと思う。
Tôi cho rằng những gì cô ấy đã nói là giả dối.
⑧ 確かに、机の上に置いたと思う。
Tôi nhớ chắc là đã để ở trên bàn.
⑨ あなたには幸せになって欲しいと思うから、こう厳しく言ったのです。
Vì muốn em hạnh phúc nên anh mới nói nặng lời
như thế này.
⑩ 彼はサッカーが得意だと思います。
Tôi nghĩ là anh ta đá banh giỏi.
⑪ 彼女はスポーツが得意だと思いません。
Tôi không nghĩ là cô ấy chơi thể thao giỏi.
⑫ さっきの人が木村さんではないと思います。
Tôi nghĩ người lúc này không phải là anh
Kimura.
⑬ 明日は雨が降ると思います。
→ ええ、たぶん。
- Anh có nghĩ là mai sẽ mưa không?
- Vâng, chắc thế.
⑭ この料理はどう思います。
→ ちょっと辛いと思います。
- Anh thấy món này thế nào?
- Tôi nghĩ là hơi cay một chút.
※Lưu ý:
- Cuối câu có dạng 「と思います」hoặc「と思う」thì chủ ngữ phải luôn là
ngôi thứ nhất (người nói).
- Nếu muốn diễn đạt ý
ngôi thứ ba thì phải đưa về dạng「~と思っています」
Ví dụ:
⑮(わたしは)木村さんが来ないと思います。
Tôi nghĩ là anh Kimura sẽ không đến.
⑯ 部長は木村さんが来ないと思っています。
Trưởng phòng nghĩ là anh Kimura sẽ không đến.