Tính từ + になる [ninaru] <trở nên> | Tiếng Nhật Pro.net

21 tháng 1, 2017

Tính từ + になる [ninaru]

Cách sử dụng: Đi sau tính từ, được sử dụng để diễn tả sự thay đổi tính chất, mức độ... Có nghĩa là: Trở nên...
- Ngữ pháp JLPT N5
Dạng sử dụng:
Tính từ (i) bỏ (i)
なる
Tính từ (na) bỏ (na)
なる
*Riêng tính từ  いい よくなる
Ví dụ:
Tính từ (i)〔イ形容詞(けいようし): Bỏ (i) ++ なる
(Thể phủ định: ~くなりません)
あの()はもう(おお)くなりましたね。
Đứa bé đó đã lớn rồi nhỉ.

この(ほん)(ふる)くなりました
Quyển sách này đã bị cũ.

花子(はなこ)さんは(うつく)くなりました
Hanako đã trở nên xinh đẹp.

その郵便局(ゆうびんきょく)(あたら)くなりましたね。
u điện đó đã mới lên nhỉ.

木村(きむら)さんはベトナム()がうまくなりました
Kimura đã trở nên giỏi tiếng Việt.

この機械(きかい)調子(ちょうし)()くなった
i máy này đã trở nên hoạt động tốt.

Tính từ (na)〔ナ形容詞(けいようし): Bỏ (na) + + なる
(Thể phủ định: ~になりません)
彼女(かのじょ)有名(ゆうめい)になりました
Cô ấy đã trở nên nổi tiếng.

カインさんは日本語(にほんご)上手(じょうず)になりました
Khánh đã trở nên giỏi tiếng Nhật.

雄太(ゆうた)さんはハンサムになりました
Yuta đã trở nên đẹp trai.

毎日(まいにち)練習(れんしゅう)したら、上手(じょうず)になります
Nếu luyện tập mỗi ngày thì sẽ trở nên giỏi.

この(へん)はスーパーができて、便利(べんり)になりました
Khu vực này đã trở nên tiện lợi vì mọc lên siêu thị.

アンさんはきれいになった
An đã trở nên xinh đẹp.

Mở rộng: có thể bạn muốn xem
- Cấu trúc なる/になる/くなる [Trở nên - Trở thành] (Ngữ pháp N4)
- Phân biệt Phân biệt になる/となる
- Cấu trúc ことになる [Sẽ - Nghĩa là] (Ngữ pháp N3)

Bài viết liên quan: