Vている [Vています] Thể tiếp diễn | Tiếng Nhật Pro.net

10 tháng 1, 2017

Vている [Vています] Thể tiếp diễn

Cách sử dụng: Dùng để trình bày một hành động hay một sự việc đang được tiến hành, đang tiếp diễn, hoặc để diễn tả một trạng thái. Thể này thường được gọi là Thể tiếp diễn
- Động từ được chia ở thể Te (hình thức nối tiếp)
* Cách chia thể te ((けい)) xem tại đây.
Dạng sử dụng:
V + います (thể lịch sự)
V + いる (Thể ngắn)
Ví dụ:
木村(きむら)さんはあそこで(ほん)()んでいます。
Anh Kimura đang đọc sách ở đằng kia.

(むすめ)はテレビを()ています。
Con gái tôi đang xem tivi.

鈴木(すずき)さんは友達(ともだち)とサッカーをしています。
Anh Suzuki đang chơi đá bóng với bạn.

ナムさんはキムさんと(はな)しています。
Anh Nam đang nói chuyện với chị Kim.

いつから日本語(にほんご)勉強(べんきょう)しています。
去年(きょねん)から勉強(べんきょう)しています。
- Em bắt đầu học tiếng Nhật từ khi nào vậy?
- Em bắt đầu học từ năm ngoái.
*Diễn giảiから trong câu trên là trợ từ, thể hiện thời điểm bắt đầu. Câu trả lời mặc dù học từ năm ngooái nhưng vẫn tiếp diễn đến thời điểm hiện tại nên sử dụng thể tiếp diễn.

*Ngoài ra Vています trong một số trường hợp còn được sử dụng để từ chối một cách gián tiếp. Ví dụ:
英語(えいご)辞書(じしょ)はありますか。
すみません、今使(いまつか)っています。
- <hỏi mượn> Anh có từ điển tiếng Anh không?
- Xin lỗi, hiện giờ tôi đang sử dụng.

田中(たなか)さんをお(ねが)いします。
田中(たなか)さんは今食事(いましょくじ)をしています。
- Xin cho gặp anh Tanaka.
- Anh Tanaka hiện đang dùng bữa.

**Được sử dụng để diễn tả trạng thái:
学校(がっこう)(まえ)工藤(くどう)さんが()っています。
Chị Kudo đang đứng trước trường học.

ドアが(ひら)いています。
Cửa đang mở.

(かぎ)がかかっています。
Chìa khóa đang khóa.

⑪そのことを()っています。
i có biết chuyện đó.

部屋(へや)電気(でんき)がついています。
Đèn trong phòng đang sáng.
(*) Đối với dạng này (biểu thị trạng thái kết quả của sự thay đổi), không phải tất cả động từ đều sử dụng được mà có sự giới hạn. Một số động từ phổ biến thường gặp như:  () (chết)()ちる (rơi)、とまる (dừng, đậu)() (biết)() (mặc áo)() (mặc quần, mang giày)() (mở)、しまる (đóng)()れる (vỡ)、(電気(でんき)が)つく (điện sáng)、(電機が)消える (điện tặt)、(鍵が)かかる (đang khóa) .v.v.

***Đối với những kinh nghiệm, trải nghiệm trong qua khứ những vẫn kéo dài hoặc ảnh hưởng đến hiện tại thì vẫn sử dụng được ở thể này. Đặc biệt là không có sự giới hạn đối với động từ.
Ví dụ:
わたしは5年前日本(ねんまえにほん)勉強(べんきょう)しています。
i đã đang học ở Nhật 5 năm trước.

⑭(記録(きろく)()て)佐藤(さとう)さんは3年前(ねんまえ)大学(だいがく)卒業(そつぎょう)しています。
<xem bảng ghi chép> Cậu Sato đã tốt nghiệp đại học 3 năm trước.

**** Đối với động từ (). Nếu biết sẽ là ()っています còn không biết sẽ là ()りません, không có hình thức ()っていません。

Bài viết liên quan: