Cách sử dụng: Dùng để trình bày một hành động hay một sự việc đang được
tiến hành, đang tiếp diễn, hoặc để diễn tả một trạng thái. Thể này thường được
gọi là Thể tiếp diễn
- Động từ được chia
ở thể Te (hình thức nối tiếp)
Dạng sử dụng:
Vて + います (thể lịch sự)
Vて + いる (Thể ngắn)
①
木村さんはあそこで本を読んでいます。
Anh Kimura đang đọc
sách ở đằng kia.
②
娘はテレビを見ています。
Con gái tôi đang xem tivi.
③
鈴木さんは友達とサッカーをしています。
Anh Suzuki đang chơi đá bóng
với bạn.
④ ナムさんはキムさんと話しています。
Anh Nam đang nói
chuyện với chị Kim.
⑤
いつから日本語を勉強しています。
→ 去年から勉強しています。
- Em bắt đầu
học tiếng Nhật từ khi nào vậy?
- Em
bắt đầu học từ năm ngoái.
*Diễn giải: から trong câu trên là trợ từ, thể hiện thời điểm bắt đầu. Câu
trả lời mặc dù học từ năm ngooái nhưng vẫn tiếp diễn đến thời điểm hiện tại nên
sử dụng thể tiếp diễn.
*Ngoài ra Vています trong một số trường hợp còn được sử dụng để từ chối một cách
gián tiếp. Ví dụ:
⑥
英語の辞書はありますか。
→
すみません、今使っています。
- <hỏi mượn> Anh có từ điển tiếng Anh không?
- Xin
lỗi, hiện giờ tôi đang sử dụng.
⑦
田中さんをお願いします。
→
田中さんは今食事をしています。
- Xin cho gặp anh
Tanaka.
- Anh
Tanaka hiện đang dùng bữa.
**Được sử dụng để diễn tả trạng thái:
⑧
学校の前に工藤さんが立っています。
Chị Kudo đang đứng trước trường
học.
⑨
ドアが開いています。
Cửa đang mở.
⑩
鍵がかかっています。
Chìa khóa đang khóa.
⑪そのことを知っています。
Tôi có biết chuyện đó.
⑫
部屋の電気がついています。
Đèn
trong phòng đang sáng.
(*) Đối với dạng này
(biểu thị trạng thái kết quả của sự thay đổi), không phải tất cả động từ đều sử
dụng được mà có sự giới hạn. Một số động từ phổ biến thường gặp như: 死ぬ (chết)、落ちる (rơi)、とまる (dừng, đậu)、知る (biết)、着る (mặc áo)、履く (mặc quần, mang giày)、開く (mở)、しまる (đóng)、割れる (vỡ)、(電気が)つく (điện sáng)、(電機が)消える (điện tặt)、(鍵が)かかる (đang khóa)
.v.v.
***Đối với những kinh nghiệm, trải nghiệm trong qua khứ
những vẫn kéo dài hoặc ảnh hưởng đến hiện tại thì vẫn sử dụng được ở thể này. Đặc
biệt là không có sự giới hạn đối với động từ.
Ví dụ:
⑬
わたしは5年前日本で勉強しています。
Tôi đã đang học ở Nhật 5 năm
trước.
⑭(記録を見て)佐藤さんは3年前に大学を卒業しています。
<xem bảng ghi
chép> Cậu Sato đã tốt nghiệp đại học 3 năm trước.