[Ngữ pháp N5] ている [teiru] Thể tiếp diễn | Tiếng Nhật Pro.net

11 tháng 2, 2017

[Ngữ pháp N5] ている [teiru] Thể tiếp diễn

Cách sử dụng: I. Đi sau động từ chỉ hành động, để diễn tả ý “hành động đó đang diễn ra”. Có nghĩa là: Đang...
- Trong văn nói, thường được chuyển thành てるてた
- Ngữ pháp JLPT N5, N4
Dạng sử dụng:
V
いる
V
いた
*Động từ được chia ở thể TE
Ví dụ:
電話(でんわ)()っていますよ。
Điện thoại đang reo đấy.

(あめ)()っています。
Trời đang mưa.

彼女(かのじょ)()っています。
Tôi đang chờ cô ấy.

(わたし)(いま)、レポートを()いています。
Tôi bây giờ đang viết báo cáo.

子供(こども)たちが(はし)っている。
Bọn trẻ đang chạy.

どのように登校しているのですか。
バイクです。
- Anh đi học bằng phương tiện gì?
- Bằng xe máy.

あの()(いま)学校(がっこう)勉強(べんきょう)しています。
Đứa bé đó hiện giờ đang học ở trường.

(いま)(なに)してるの?
コーヒー飲んでるところ。
- Hiện giờ cậu đang làm gì?
- Tớ đang uống cà phê.

*II. Ngoài ra, còn được sử dụng để diễn tả những hành động đã kéo dài từ quá khứ đến thời điểm hiện tại
三年前(さんねんまえ)から日本語(にほんご)勉強(べんきょう)しています。
Tôi đã học tiếng Nhật từ 3 năm trước.

このテーマはもうもう二年(にねん)研究(けんきゅう)しているのに、まだ結果(けっか)()ない。
Đề tài này tôi đã nghiên cứu được 2 năm rồi nhưng vẫn chưa có kết quả.

この報告書(ほうこくしょ)先週(せんしゅう)から()いています。
Bản báo cáo này tôi đã viết từ tuần trước.
(かれ)今日本(いまにほん)()っています。
Anh ta giờ đang đi Mỹ.
*Chú ý, động từ 行く trong cách sử dụng ở thể này, không diễn tả hành động đang tiếp diễn mà diễn tả kết quả của một hành động, trạng thái (xem cách sử dụng bên dưới).

III. Diễn tả kết quả của một hành động hoặc một trạng thái đã diễn ra và kéo dài tới hiện tại.
- Những động từ trong cách sử dụng này thường là những từ thể hiện sự thay đổi như (はじ)まる (bắt đầu)(かわ) (khô)(ひら) (mở)()まる (đóng) () (đi)() (đến)(かえ) (trở về)() (biết)() (chờ đợi)(ふと) (mập, béo)、やせる (ốm, gầy)(こわ)れる (hư, hỏng)()れる (bể, vỡ)() (sinh sống)() (chết)()きる (sống) v.v.
- Một số động từ sẽ được sử dụng ở hình thức Vていた
Ví dụ:
授業(じゅぎょう)はもう(はじ)まっています。
Buổi học đã bắt đầu rồi.

彼女(かのじょ)()ている着物(きもの)高価(こうか)なものだ。
Bộ Kimono mà cô ấy đang mặc là hàng đắt tiền.

その(あつ)まりには(かれ)()ていたそうだ。
Nghe nói anh ta cũng đã đến dự buổi họp mặt đó.

お母さんはいらっしゃいますか。
(はは)はまだ(かえ)っていません。
- Có mẹ cháu ở nhà không?
- Mẹ cháu vẫn chưa về.

もう12()になっているよ。
Đã 12 giờ rồi đấy.

(いま)五時半(ごじはん)だから、銀行(ぎんこう)はもう()まっている。
Bây giờ đã là 5 giờ rưỡi rồi nên ngân hàng đã đóng cửa.

電灯(でんとう)のまわりで、たくさん(むし)()んでいた。
Đã có rất nhiều côn trùng chết xunh quanh bóng đèn điện.

(つか)れていたので、そこで()った(ひと)のことはよく(おぼ)えていません。
Lúc ấy vì mệt quá nên tôi không nhớ rõ được người đã gặp ở đó là ai.

21. わたしが新聞(しんぶん)()むのはたいてい電車(でんしゃ)()っているときだ。
Tôi đọc báo thường là lúc đang đi trên xe điện.

22. (いま)はアパートに()んでいるが、いずれは一軒家(いっけんや)()みたいと(おも)っている。
Hiện giờ tôi đang sống ở chung cư nhưng tôi mong một ngày nào đó sẽ được sống trong một ngôi nhà riêng.

23. このプリントを()っていない(ひと)()()げてください。
Những ai không có bản in này xin hãy giơ tay lên.

24. (かれ)(いま)はあんなに(ふと)っているが、(わか)いころは、やせていたのだ。
Anh ta bây giờ mập như thế nhưng hồi trẻ thì ốm lắm.

25. その(いえ)有様(ありさま)はひどいものだった。ドアは(こわ)れているし、ガラスは全部割(ぜんぶわ)れているし、(ゆか)26. あちこち(あな)(ひら)いていた。
Tình trạng căn nhà đó rất kinh khủng. Cửa thì hỏng, kính thì vỡ toàn bộ, sàn nhà thì hang lỗ khắp nơi.

27. (かれ)はあなたのことが()()っていると(おも)います。
Tôi nghĩ là ông ta thích cậu.

IV. Diễn tả sự lặp đi lặp lại, hoặc một sự việc xảy ra nhiều lần.
28. 毎年(まいとし)交通事故(こうつうじこ)(おお)くの(ひと)()んでいます。
Năm nào cũng có nhiều người chết vì tai nạn giao thông.

29. いま、(しゅう)一回(いっかい)、エアロビクスのクラスに(かよ)っています。
Hiện giờ, mỗi tuần tôi đến lớp thể dục nhịp điệu một lần.

30. この病院(びょういん)では、毎日二十人(まいにちにじゅうにん)(あか)ちゃんが()まれています。
Ở bệnh viện này mỗi ngày có 20 em bé chào đời.

31. いつもここで(ほん)注文(ちゅうもん)しています。
Lúc nào tôi cũng đặt mua sách ở đây.

32. 木村(きむら)さんはデパートで(はたら)きながら、大学(だいがく)夜間部(やかんぶ)()っているそうだ。
Nghe nói anh Kimura vừa làm việc ở cửa hàng bách hóa, vừa đi học lớp ban đêm của trường đại học.

V. Diễn tả nghề nghiệp hiện tại.
(Thường đi với danh từ chỉ nghề nghiệp)
33. (かれ)は、トラックの運転手(うんてんしゅ)をしています。
Ông ta đang là tài xế xe tải.

34. (わたし)(ちち)本屋(ほんや)をしています。
Bố tôi đang kinh doanh một hiệu sách.

35. 彼女(かのじょ)は、以前(いぜん)新聞記者(しんぶんきしゃ)をしていたが、(いま)主婦(しゅふ)をしている。
Cô ấy trước đây làm phóng viên báo, nhưng bây giờ thì làm nội trợ.

36. 仕事(しごと)(なに)をしていらっしゃいますか。
コンピューター関係(かんけい)会社(かいしゃ)(つと)めています。
- Công việc của anh là gì?
- Tôi đang làm việc cho một công ty có liên quan đến máy tính.

VI. Diễn tả “kinh nghiệm, trải nghiệm”
- Người nói hôi trưởng lại một chuyện đã xảy ra trong quá khứ. Sử dụng khi vì một lý do nào đso mà chuyện đó được cho là có liên quan đến hiện tại.
37. 調(しら)べてみると、(かれ)はその会社(かいしゃ)(さん)()月前(げつまえ)()めていることが()かった。
Khi tìm hiểu thì mới biết anh ta đã nghỉ làm ở công ty cách đây 3 tháng.

38. わたしは、十年前(じゅうねんまえ)一度(いちど)ブラジル(ぶらじる)のこの(まち)(おとず)れている。だから、この(まち)()らないわけではない。
Cách đây 10 năm tôi đã một lần đến thăm thành phố này của Brazil. Vì vậy, không phải là tôi không biết về thành phố này.

39. 記録(きろく)()ると、(かれ)過去(かこ)大会(たいかい)優勝(ゆうしょう)している。
Khi xem tài liệu lưu trữ thì thấy anh ta từng vô địch tại một đại hội trước đây.

40. 北海道(ほっかいどう)にはもう三度行(さんどおこな)っています。
Tôi đã 3 lần đi Hokkaido.

VII. Diễn tả “sự hoàn tất, hoàn thành”
- Đi với hình thức Vている, diễn tả một trạng thái đã hoàn thành ở một thời điểm nào đó trong tương lai. Còn với hình thức Vていた thì diễn tả một trạng thái đã hoàn thành trong quá khứ.
41. 子供(こども)大学(だいがく)(はい)るころには、父親(ちちおや)はもう定年退職(ていねんたいしょく)しているだろう。
Lúc con cái vào đại học thì có lẽ người cha đã về hưu rồi.

42. 遅刻(ちこく)した田村(たむら)会場(かいじょう)()いたときには、もう披露宴(ひろうえん)(はじ)まっていた。
Tamura đi trễ nên khi đến hội trường thì tiệc cưới đã bắt đầu.

43. (かれ)()づいたとき、彼女(かのじょ)はもう(かれ)写真(しゃしん)()っていた。
Khi anh ta phát hiện ra, thì cô ta đã chụp hình anh ta rồi.

VII. Thể phủ định
- Đi với hình thức Vていない
- Diễn tả một hành động vẫn chưa trở thành hiện thực, chưa diễn ra.
44. その(はなし)はまだ(かれ)から()いていません。
Chuyện đó tôi vẫn chưa nghe từ anh ta.

45. もう()わりましたか。
いいえ、まだ()わっていません。
- Đã xong chưa?
- Chưa, vẫn chưa xong.

46. 試験(しけん)結果(けっか)()きましたか。
いや、まだ()いていません。
- Cậu đã nghe kết quả thi chưa?
- Chưa, tơ vẫn chưa nghe.

47. 卒業後(そつぎょうご)進路(しんろ)についてはまだはっきりとは()めていません。
Tôi vẫn chưa quyết định rõ ràng hướng đi sau khi tốt nghiệp.

*Mở rộng: có thể bạn muốn xem thêm
- Cách chia thể TE của động từ [V]

Bài viết liên quan: