Cách sử dụng: I. Đi sau động từ chỉ hành động, để diễn tả ý “hành động
đó đang diễn ra”. Có nghĩa là: Đang...
- Trong văn nói,
thường được chuyển thành てる/てた。
- Ngữ pháp JLPT
N5, N4
Dạng sử dụng:
Vて
|
いる
|
Vて
|
いた
|
*Động từ được
chia ở thể TE
Ví dụ:
① 電話が鳴っていますよ。
Điện thoại đang reo đấy.
② 雨が降っています。
Trời đang mưa.
③ 彼女を待っています。
Tôi đang chờ cô ấy.
④ 私は今、レポートを書いています。
Tôi bây giờ đang viết báo cáo.
⑤ 子供たちが走っている。
Bọn trẻ đang chạy.
⑥ どのように登校しているのですか。
→ バイクです。
- Anh đi học bằng phương tiện gì?
- Bằng xe máy.
⑦ あの子は今、学校で勉強しています。
Đứa bé đó hiện giờ đang học ở trường.
⑧ 今、何してるの?
→ コーヒー飲んでるところ。
- Hiện giờ cậu đang làm gì?
- Tớ đang uống cà phê.
*II. Ngoài ra, còn được sử dụng để diễn tả những hành động
đã kéo dài từ quá khứ đến thời điểm hiện tại
⑨ 三年前から日本語を勉強しています。
Tôi đã học tiếng Nhật từ 3 năm trước.
⑩ このテーマはもうもう二年も研究しているのに、まだ結果が出ない。
Đề tài này tôi đã nghiên cứu được 2 năm rồi
nhưng vẫn chưa có kết quả.
⑪ この報告書は先週から書いています。
Bản báo cáo này tôi đã viết từ tuần trước.
⑫ 彼は今日本に行っています。
Anh ta giờ đang đi Mỹ.
*Chú ý, động từ 行く trong cách sử dụng ở thể
này, không diễn tả hành động đang tiếp diễn mà diễn tả kết quả của một hành động,
trạng thái (xem cách sử dụng bên dưới).
III. Diễn tả kết quả của một hành động hoặc một trạng
thái đã diễn ra và kéo dài tới hiện tại.
- Những động từ trong
cách sử dụng này thường là những từ thể hiện sự thay đổi như 始まる (bắt đầu)、乾く (khô)、開く (mở)、閉まる (đóng) 、行く (đi)、来る (đến)、帰る (trở về)、知る (biết)、待つ (chờ đợi)、太る (mập, béo)、やせる (ốm, gầy)、壊れる (hư, hỏng)、割れる (bể, vỡ)、住む (sinh sống)、死ぬ (chết)、生きる (sống) v.v.
- Một số động từ sẽ được
sử dụng ở hình thức Vていた
Ví dụ:
⑬ 授業はもう始まっています。
Buổi học đã bắt đầu rồi.
⑭ 彼女が着ている着物は高価なものだ。
Bộ Kimono mà cô ấy đang mặc là hàng đắt tiền.
⑮ その集まりには彼も来ていたそうだ。
Nghe nói anh ta cũng đã đến dự buổi họp mặt
đó.
⑯ お母さんはいらっしゃいますか。
→ 母はまだ帰っていません。
- Có mẹ cháu ở nhà không?
- Mẹ cháu vẫn chưa về.
⑰ もう12時になっているよ。
Đã 12 giờ rồi đấy.
⑱ 今、五時半だから、銀行はもう閉まっている。
Bây giờ đã là 5 giờ rưỡi rồi nên ngân hàng
đã đóng cửa.
⑲ 電灯のまわりで、たくさん虫が死んでいた。
Đã có rất nhiều côn trùng chết xunh quanh
bóng đèn điện.
⑳ 疲れていたので、そこで会った人のことはよく覚えていません。
Lúc ấy vì mệt quá nên tôi không nhớ rõ được
người đã gặp ở đó là ai.
21. わたしが新聞を読むのはたいてい電車に乗っているときだ。
Tôi đọc báo thường là lúc đang đi trên xe
điện.
22. 今はアパートに住んでいるが、いずれは一軒家に住みたいと思っている。
Hiện giờ tôi đang sống ở chung cư nhưng tôi
mong một ngày nào đó sẽ được sống trong một ngôi nhà riêng.
23. このプリントを持っていない人は手を上げてください。
Những ai không có bản in này xin hãy giơ
tay lên.
24. 彼は今はあんなに太っているが、若いころは、やせていたのだ。
Anh ta bây giờ mập như thế nhưng hồi trẻ
thì ốm lắm.
25. その家の有様はひどいものだった。ドアは壊れているし、ガラスは全部割れているし、床は26. あちこち穴が開いていた。
Tình trạng căn nhà đó rất kinh khủng. Cửa
thì hỏng, kính thì vỡ toàn bộ, sàn nhà thì hang lỗ khắp nơi.
27. 彼はあなたのことが気に入っていると思います。
Tôi nghĩ là ông ta thích cậu.
IV. Diễn tả sự lặp đi lặp lại, hoặc một sự việc xảy ra
nhiều lần.
28. 毎年、交通事故で多くの人が死んでいます。
Năm nào cũng có nhiều người chết vì tai nạn
giao thông.
29. いま、週に一回、エアロビクスのクラスに通っています。
Hiện giờ, mỗi tuần tôi đến lớp thể dục nhịp
điệu một lần.
30. この病院では、毎日二十人の赤ちゃんが生まれています。
Ở bệnh viện này mỗi ngày có 20 em bé chào đời.
31. いつもここで本を注文しています。
Lúc nào tôi cũng đặt mua sách ở đây.
32. 木村さんはデパートで働きながら、大学の夜間部へ行っているそうだ。
Nghe nói anh Kimura vừa làm việc ở cửa hàng
bách hóa, vừa đi học lớp ban đêm của trường đại học.
V. Diễn tả nghề nghiệp hiện tại.
(Thường đi với danh từ
chỉ nghề nghiệp)
33. 彼は、トラックの運転手をしています。
Ông ta đang là tài xế xe tải.
34. 私の父、本屋をしています。
Bố tôi đang kinh doanh một hiệu sách.
35. 彼女は、以前、新聞記者をしていたが、今は主婦をしている。
Cô ấy trước đây làm phóng viên báo, nhưng
bây giờ thì làm nội trợ.
36. お仕事は何をしていらっしゃいますか。
→ コンピューター関係の会社に勤めています。
- Công việc của anh là gì?
- Tôi đang làm việc cho một công ty có liên
quan đến máy tính.
VI. Diễn tả “kinh nghiệm, trải nghiệm”
- Người nói hôi trưởng lại
một chuyện đã xảy ra trong quá khứ. Sử dụng khi vì một lý do nào đso mà chuyện
đó được cho là có liên quan đến hiện tại.
37. 調べてみると、彼はその会社を三ヶ月前に辞めていることが分かった。
Khi tìm hiểu thì mới biết anh ta đã nghỉ
làm ở công ty cách đây 3 tháng.
38. わたしは、十年前に一度ブラジルのこの町を訪れている。だから、この町を知らないわけではない。
Cách đây 10 năm tôi đã một lần đến thăm
thành phố này của Brazil. Vì vậy, không phải là tôi không biết về thành phố
này.
39. 記録を見ると、彼は過去の大会で優勝している。
Khi xem tài liệu lưu trữ thì thấy anh ta từng
vô địch tại một đại hội trước đây.
40. 北海道にはもう三度行っています。
Tôi đã 3 lần đi Hokkaido.
VII. Diễn tả “sự hoàn tất, hoàn thành”
- Đi với hình thức Vている, diễn tả một trạng thái
đã hoàn thành ở một thời điểm nào đó trong tương lai. Còn với hình thức Vていた thì diễn tả một trạng
thái đã hoàn thành trong quá khứ.
41. 子供が大学に入るころには、父親はもう定年退職しているだろう。
Lúc con cái vào đại học thì có lẽ người cha
đã về hưu rồi.
42. 遅刻した田村が会場に着いたときには、もう披露宴が始まっていた。
Tamura đi trễ nên khi đến hội trường thì tiệc
cưới đã bắt đầu.
43. 彼が気づいたとき、彼女はもう彼の写真を撮っていた。
Khi anh ta phát hiện ra, thì cô ta đã chụp
hình anh ta rồi.
VII. Thể phủ định
- Đi với hình thức Vていない
- Diễn tả một hành động
vẫn chưa trở thành hiện thực, chưa diễn ra.
44. その話はまだ彼から聞いていません。
Chuyện đó tôi vẫn chưa nghe từ anh ta.
45. もう終わりましたか。
→ いいえ、まだ終わっていません。
- Đã xong chưa?
- Chưa, vẫn chưa xong.
46. 試験の結果を聞きましたか。
→ いや、まだ聞いていません。
- Cậu đã nghe kết quả thi chưa?
- Chưa, tơ vẫn chưa nghe.
47. 卒業後の進路についてはまだはっきりとは決めていません。
Tôi vẫn chưa quyết định rõ ràng hướng đi
sau khi tốt nghiệp.
*Mở rộng: có thể bạn muốn xem thêm
- Cách chia thể TE của động
từ [Vて]