Cách sử dụng: Dùng để
diễn tả ý cho phép hoặc yêu cầu, mệnh lệnh của người nói đối với người nghe. Có
nghĩa là: Bắt – Cho phép - Khiến. Do đây là thể sai khiến nên chỉ sử dụng
từ người trên đối với người dưới, không sử dụng đối với người có quan hệ ngang
bằng hoặc người trên mình (ngoại lệ có thể ngoại trừ một số động từ như 心配する (lo lắng)、困る (khổ sở)、びっくりする (giật mình)、v.v.) .
- Thay vào đó ta sẽ sử dụng những cách nói như Vてください、Vてもらう、Vていただく v.v.
Cách chia khác
nhau tùy thuộc vào động thừ thuộc nhóm nào.
- Ngữ pháp JLPT N4
- Dưới đây là bảng chia động từ ở thể sai khiến thuộc 3 nhóm
động từ khác nhau:
I. Nhóm
I: chuyển đuôi u sang a + せる
書く → 書かせる
行く → 行かせる
急ぐ → 急がせる
飲む → 飲ませる
呼ぶ → 呼ばせる
手伝う → 手伝わせる
II. Nhóm II: bỏ る
thêm させる
食べる → 食べさせる
調べる → 調べさせる
覚える → 覚えさせる
閉める → 閉めさせる
III. Nhóm III: bất quy tắc
する → させる
来る → 来させる
勉強する → 勉強させる
連絡する → 連絡させる
IV. Dạng sử dụng:
IV-1. Đối với tự động
từ(自動詞)
- Là những động từ không đi với trợ từ を, ví dụ như: 行く、帰る、遊ぶ、出張する、泊まる、座る .v.v.
- Cách chia như sau:
N1
|
は
|
N2
|
を
|
Thể sai khiến
|
Ví dụ 1:
① 社長は木村さんを出張させます。
Giám đốc cho anh Kimura đi công tác.
Mở rộng:
② 社長は木村さんをハノイへ出張させます。
Giám đốc cho anh Kimura đi công tác Hà Nội.
Ví dụ 2:
③ 母は弟を座らせます。
Mẹ cho em trai ngồi.
④ 母は弟をあの二人の間に座らせます。
Mẹ cho em trai ngồi giữa hai người đó.
IV-2. Đối với tha động
từ(他動詞)
- Là những động từ đi với trợ từ を, ví dụ như: 飲む、食べる、開ける、閉める .v.v.
- Cách chia như sau:
N1
|
は
|
N2
|
に
|
Nを
|
Thể sai khiến
|
Ví dụ:
⑤ 母は妹に朝ご飯の準備を手伝わせました。
Mẹ tôi đã cho em gái phụ chuẩn bị bữa sáng.
⑥ 先生は学生に窓を開けさせました。
Giáo viên đã sai học sinh mở cửa sổ.
Các ví dụ khác:
⑦ 母は毎日私に日本語を勉強させます。
Mẹ tôi mỗi ngày đều bắt tôi học tiếng Nhật.
⑧ 社長は彼にビールをたくさん飲ませました。
Giám đốc đã bắt anh ấy uống rất nhiều bia.
⑨ 父は弟にテレビゲームをさせた。
Ba
tôi đã cho phép em trai chơi game.
⑩ 先生は毎週学生に作文を書かせます。
Giáo viên mỗi tuần đều cho chúng tôi viết sakubun (tập làm văn)
⑪ わたしは子どもに携帯電話を使わせません。
Tôi không cho phép con mình sử dụng điện thoại di động.
⑫ おかしい話をして、みんなを笑わせました。
Tôi nói một câu chuyện kỳ cục nên đã khiến
mọi người phì cười.
⑬ 病気になって、両親を心配させました。
Tôi bị bệnh nên đã khiến cha mẹ lo lắng.
⑭ 宿題をしなかったので、先生を怒らせました。
Vì tôi đã không làm bài tập nên khiến thầy
giáo tức giận.