Nghĩa: Không được
Cách sử dụng: Diễn tả sự cấm đoán, cấm chỉ. Đi với dạng thể te của động
từ.
+ てはいけないđược sử dụng
nhiều bởi nam giới. Còn てはいけません mang sắc
thái lịch sự hơn, được sử dụng nhiều bởi nữ giới, hoặc những người trong công
ty, tổ chức .v.v.
Dạng sử dụng:
Vてはいけない
Vてはいけません
Ví dụ:
①
この教室に入ってはいけない。
Không được bước vào phòng học
này.
② この場所に駐車してはいけないらしい。
Nghe
nói không được đậu xe ở đây.
③ ポールペンを使ってはいけない。
Không
được sử dụng bút bi.
④ この機械に触ってはいけない。
Không
được sờ vào cái máy này.
⑤
この部屋は禁煙です。個々でタバコを吸っていけません。
Căn
phòng này cấm lửa. Không được hút thuốc ở đây.
⑥ この薬は、一日3錠以上飲んではいけないそうです。
Nghe
nói thuốc này không được uống hơn 3 viên một ngày.
⑦ テストの時、辞書を使ってはいけません。
Khi làm
bài thi, không được phép sử dụng từ điển.
⑧ 子どもは夜遅くまで起きてはいけません。
Trẻ
con thì không được thức khuya.