Cách sử dụng: Được sử dụng để diễn tả về kinh nghiệm đã từng hoặc chưng
từng làm gì đó. Có nghĩa là: Đã từng...
- Thể khẳng định là
Vたことがあります
- Thể phủ định là Vたことがありません
- Ngữ pháp JLPT N5
Dạng sử dụng:
Vたことがある
|
Đã từng...
|
Vたことがない
|
Chưa từng
|
*ことがあるlà thể ngắn của
ことがあります
*ことがない
là thể ngắn của ことがありません
Ví dụ:
① 日本へ行ったことがあります。
Tôi đã từng đến Nhật rồi.
② 野球をやったことがあります。
Tôi đã từng chơi bóng chày.
③ 刺身を食べたことがあります。
Tôi đã từng ăn Sashimi (món cá sống của Nhật).
④ ウニを食べたことがある。
Tôi đã từng ăn nhím biển (con nhum) rồi.
⑤ 日本語を勉強したことがある。
Tôi đã từng học tiếng Nhật.
⑥ アメリカへ行ったことがありません。
Tôi chưa từng đi Mỹ.
⑦ ハロン湾へ行ったことがありません。
Tôi chưa từng đi Vịnh Hạ Long.
⑧ お酒を飲んだことがありません。
Tôi chưa từng uống rượu sake.
⑨ 納豆を食べたことがない。
Tôi chưa từng ăn Natto (món đậu tương lên men của Nhật)
⑩ 以前、彼女に会ったことがない。
Trước đây tôi chưa từng gặp cô ấy.
⑪ 以前、ベトナムに来たことがありますか。
→ はい、2回来たことがあります。
-
Bạn đã từng đến Việt Nam trước đây chưa?
- Vâng, tôi đã từng đến 2 lần rồi.
⑫ ドリアンを食べたことがありますか。
→ いいえ、一度も(食べたことがありません。
-
Bạn đã từng ăn sầu riêng bao giờ chưa?
- Chưa, tôi chưa (từng) ăn bao giờ.