Cách sử dụng: Được sử dụng để diễn tả một sự việc, một hành động diễn
ra sau một hành động khác. Có nghĩa là: Sau khi (đã)
- Ngữ pháp JLPT
N5
Dạng sử dụng:
Nの
Vた
|
あとで、~
|
*Danh từ đi với の
*Động từ đi với
thể た
Ví dụ:
① 社長は会議のあとで、外出しました。
Giám đốc sau khi họp xong đã đi ra ngoài.
② 仕事のあとで、一杯やりませんか。
Xong việc mình đi làm một ly nhé?
③ 授業のあとで、先生に会います。
Sau giờ học tôi sẽ gặp giáo viên.
④ 学校のあとで、買い物に行きましょう。
Sau giờ học chúng ta hãy đi mua đồ nhé.
⑤ 宿題のあとで、友達と遊びに行ってもいいですか。
Làm bài tập xong con đi chơi với bạn được
không?
⑥ 仕事が終わったあとで、カラオケにいきませんか。
Sau khi công việc kết thúc, chúng ta đi
karaoke nhé?
⑦ この映画、あなたが見たあとで、わたしにも貸してください。
Bộ phim này cậu xem xong thì cho mình mượn
nhé?
⑧ 新しいのを買ったあとで、失くした指輪が見つかりました。
Sau khi đã mua cái mới rồi thì tôi mới tìm
thấy cái nhẫn đã đánh mất.
⑨ レストランを出たあとで、財布を置き忘れたことに気づきました。
Sau khi đã rời khỏi nhà hàng thì tôi mới nhận
ra mình đã quên ví.
⑩ ケーキは、お母さんが帰ってきたあとで、食べましょうね。
Cái bánh kem này chờ mẹ về rồi chúng ta hãy
cùng ăn chung nhé.
⑪ ドラマを見たあとで、そのタイトルの意味が分かりました。
Sau khi xem xong vở kịch rồi thì tôi mới hiểu
tiêu đề của nó.
※Nâng cao:
- So với [V てから] thì mẫu câu này thể hiện rõ hơn trình tự thời gian trước
sau giữa các sự việc.
- Cấu trúc あとで [Sau – Sau khi - Sau này –Chút nữa]