Vたあとで [Vtaatode] Sau khi đã | Tiếng Nhật Pro.net

16 tháng 1, 2017

Vたあとで [Vtaatode] Sau khi đã

Cách sử dụng: Được sử dụng để diễn tả một sự việc, một hành động diễn ra sau một hành động khác. Có nghĩa là: Sau khi (đã)
- Ngữ pháp JLPT N5
Dạng sử dụng:
N
V

あとで、~
*Danh từ đi với
*Động từ đi với thể
Ví dụ:
社長(しゃちょう)会議(かいぎ)のあとで外出(がいしゅつ)しました。
Giám đốc sau khi họp xong đã đi ra ngoài.

仕事(しごと)のあとで一杯(いっぱい)やりませんか。
Xong việc mình đi làm một ly nhé?

授業(じゅぎょう)のあとで先生(せんせい)()います。
Sau giờ học tôi sẽ gặp giáo viên.

学校(がっこう)のあとで()(もの)()きましょう。
Sau giờ học chúng ta hãy đi mua đồ nhé.

宿題(しゅくだい)のあとで友達(ともだち)(あそ)びに()ってもいいですか。
Làm bài tập xong con đi chơi với bạn được không?

仕事(しごと)()わったあとで、カラオケにいきませんか。
Sau khi công việc kết thúc, chúng ta đi karaoke nhé?

この映画(えいが)、あなたが()たあとで、わたしにも()してください。
Bộ phim này cậu xem xong thì cho mình mượn nhé?

(あたら)しいのを()たあとで()くした指輪(ゆびわ)()つかりました。
Sau khi đã mua cái mới rồi thì tôi mới tìm thấy cái nhẫn đã đánh mất.

レストランを()たあとで財布(さいふ)()(わす)れたことに()づきました。
Sau khi đã rời khỏi nhà hàng thì tôi mới nhận ra mình đã quên ví.

ケーキは、(かあ)母さんが(かえ)ってきたあとで()べましょうね。
Cái bánh kem này chờ mẹ về rồi chúng ta hãy cùng ăn chung nhé.

ドラマを()たあとで、そのタイトルの意味(いみ)()かりました。
Sau khi xem xong vở kịch rồi thì tôi mới hiểu tiêu đề của nó.

Nâng cao:
- So với [V てから] thì mẫu câu này thể hiện rõ hơn trình tự thời gian trước sau giữa các sự việc.
- Cấu trúc あとで [Sau – Sau khi - Sau này –Chút nữa]

Bài viết liên quan: