Nghĩa すら: Ngay cả - Đến cả - Thậm chí
Cách sử dụng すら:
+ Có ý nghĩa giống với「さえ」. Mang tính văn viết hơn so với 「さえ」.
+ Cấu trúc 「XすらY」, nêu lên một ví dụ cực đoan (X), diễn tả ý nghĩa “ngay cả X cũng vậy nên Y là đương nhiên, là điều có thể hiểu được”, hoặc diển tả “ngay cả X còn như thế, huống chi Y...”. Khi X là chủ thể hành động thì thường được chia ở dạng 「ですら」.
+ Cấu trúc「すら~ない」: nêu lên một ví dụ mang tính cực đoan, diễn tả sự phủ định mang tính nhấn mạnh, biểu thị ý nghĩa “bình thường X không thực hiện được nhưng đến cả Y cũng không thể”, hoặc dùng để nhấn mạnh, đánh giá cao việc “đến cả X cũng không thể nhưng Y lại có thể”.
+「すら」đứng sau trợ từ 「を/が/も」thì có thể lược bỏ trợ từ được nhưng với trợ từ 「に」thì phải được giữ lại.
+ Ngữ pháp JLPT N1
Ví dụ:
① 田村さんは食事をする時間すら惜しんで、研究している。
Takahashi chú tâm nghiên cứu, ngay cả giờ ăn cơm cũng thấy tiếc.
② 腰の骨を傷めて、歩くことすらできない。
Tôi bị đau ở xương hông nên thậm chí đi lại cũng không làm được.
③ 大学教授ですらわからないような数学の問題を 10 歳の子どもが解いたと評判になっている。
Việc một đứa bé 10 tuổi có thể giải được một bài toán mà đến cả Giáo sư đại học cũng không giải được thì thật đáng khen.
④ ロンさんは日本人ですら知らない日本語の古い表現をよく知っている。
Long biết được nhiều cách nói tiếng Nhật cổ mà ngay cả người Nhật cũng không biết.
⑤ 大学の教授ですら、その問題には答えられなかった。
Ngay cả giáo sư đại học cũng không thể trả lời được câu hỏi đó.
⑥ 手術をして起き上がれないため、一人では食事すらできない。
Do tôi mới phẫu thuật và không thể ngồi dậy được nên ngay cả việc tự ăn cơm tôi cũng không làm được.
⑦ 彼が小説を書いていたこと、彼の妻ですら知らなかった。
Thậm chí đến cả vợ ông ta cũng không biết việc ông ấy đã viết tiểu thuyết.
⑧ 昔は、顔を見たことすらない相手と結婚する人もいたそうだ。
Nghe nói ngày xưa có những người phải cưới người mà thậm chí chưa bao giờ gặp mặt trước đó.
⑨ 重い病気のため、一人では食事すらできない。
Do bệnh nặng nên tôi thậm chí cũng không tự ăn một mình được.
⑩ この悩みは親友にすら言えない。
Nỗi trăn trở này không thể nói cùng ai, kể cả người bạn thân nhất của mình.*Mở rộng: xem thêm
- Cấu trúc さえ~ば [chỉ cần...]