[Ngữ pháp N5] N のなかで一番 [nonakade ichiban] | Tiếng Nhật Pro.net

11 tháng 2, 2017

[Ngữ pháp N5] N のなかで一番 [nonakade ichiban]

Cách sử dụng: Dùng trong trường hợp chỉ ra phạm vi để so sánh 3 sự vật trở lên, là hình thức so sánh nhất. Có nghĩa là: Trong số (~ là nhất)
- Ngữ pháp JLPT N5
Dạng sử dụng:
I. Cấu trúc
N(なか)
一番(いちばん)
Ví dụ:
三人兄弟(さんにんきょうだい)(なか)では長男(ちょうなん)一番優秀(いちばんゆうしゅう)です。
Trong số 3 anh em trai, người anh cả là ưu tú nhất.

彼女(かのじょ)三人(さんにん)(なか)一番若(いちばんわか)いです。
ấy trẻ nhất trong số 3 người.

ワインとビールと日本酒(にほんしゅ)(なか)、ワインが一番好(いちばんず)きです。
Trong các thứ rượu vang, bia, và rượu sake, tôi thích rượu vang nhất.

(きみ)(わたし)()っている(ひと)のなかで一番責任感(いちばんせきにんかん)がある(ひと)よ。
Cậu là người có tinh thần trách nhiệm nhất trong số những người tôi biết.

この(なか)一番背(いちばんせ)(たか)(ひと)(だれ)ですか。
Trong số này, ai là người cao nhất?

このプロジェクト、(いま)までの仕事(しごと)(なか)一番大変(いちばんたいへん)だ。
Dự án này là vất vả nhất trong số những công việc trước giờ.

その映画(えいが)(なか)一番好(いちばんす)きなのは、最後(さいご)のシーンです。
Tôi thích nhất trong bộ phim đó là cảnh cuối.

このクラス(なか)一番優秀(いちばんゆうしゅう)だったのは彼女(かのじょ)でした。
Xuất sắc nhất trong lớp này là cô ấy.

ゲーム(なか)一番好(いちばんず)きな(きょく)(なに)ですか。
Ca khúc cậu thích nhất trong các game là gì?

スマホ(なか)一番(いちばん)いいのはこれです。
Cái tốt nhất trong số các dòng điện thoại thông minh là cái này.

Bài viết liên quan: