[Thời gian] にVます | Tiếng Nhật Pro.net

11 tháng 1, 2017

[Thời gian] にVます

Cách sử dụng: Diễn tả thời điểm, thời gian diễn ra hoặc thực hiện một hành động, hành vi, sự kiện nào đó.
Dạng sử dụng: (N1) + [Thời gian] + + Vます
Ví dụ:

わたしは毎朝(まいあさ)6()()きます。
Tôi thức dậy mỗi sáng vào lúc 6 giờ.
(よる)11(じゅういち)()()ます。
Tôi ngủ lúc 11 giờ tối.
きのう、何時(いつ)()きましたか。
  8(はち)()()きました。
- Hôm qua anh đã thức dậy mấy giờ?
- Tôi đã dậy vào lúc 8 giờ.
10(じゅう)()空港(くうこう)()きます。
Tôi sẽ đi sân bay vào lúc 10 giờ.
11(じゅういち)()料理(りょうり)(つく)ります。
Tôi nấu ăn vào lúc 11 giờ.

*Nâng cao:
I. Những từ nhưきのう、今日、明日 .v.v. hoặc nghi vấn từ いつ thì không đi với trợ từ
Ví dụ:
いつサッカーをしますか。
明日(あす)します。
- Khi nào anh đá bóng?
- Ngay mai tôi đá.
いつ試験(しけん)がありましたか。
昨日(きのう)、ありました。
- Anh đã thi khi nào?
- Tôi đã thi hôm qua.

II. Thứ trong tuần đôi khi cũng không đi với trợ từ
Ví dụ:
日曜日(にちようび)(なに)をしましたか。
(いえ)(ほん)()みました。
- Chủ nhật, anh đã làm gì?
- Tôi đã đọc sách ở nhà.
III. Ngoài ra, trợ từ khi diễn tả thời gian còn được gắn sau những từ như 誕生日(たんじょうび) (sinh nhật)夏休(なつやす) (nghỉ hè)昼休(ひるやす) (nghỉ trưa)冬休(ふゆやす) (nghỉ đông) .v.v.
Ví dụ:
(かれ)夏休(なつやす)みにアメリカへ()きました。
Cậu ấy đã đi Mỹ vào kỳ nghỉ hè.
木村(きむら)さんの誕生日(たんじょうび)にパーティーをしましょう。
Chúng ta hãy tổ chức tiệc vào ngày sinh nhật Kimura nhé!

Bài viết liên quan: