~とき【時】[toki] Lúc - Khi | Tiếng Nhật Pro.net

19 tháng 1, 2017

~とき【時】[toki] Lúc - Khi

Cách sử dụng: Dùng để diễn một hành động, sự việc diễn ra khi nào. Có nghĩa là: Lúc - Khi
- Ngữ pháp JLPT N5
Dạng sử dụng:
I. Cấu trúc
(S1)
とき
S2
Nのとき
Adjなとき
Adjいとき
Vるとき
V-thể thông thường


*Diễn giải: Diễn tả hành động hoặc trạng thái ở S2 được diễn ra khi nào. Hoặc diễn tả hạnh động trạng thái S2 xảy ra đồng thời với hành động, trạng thái của S1.
Ví dụ:
わたしは()とき、いつも電気(でんき)()します。
Khi đi ngủ tôi luôn tắt đèn.

(いえ)()とき(かぎ)をかけてください。
Hãy khóa cửa lại khi rời khỏi nhà.

()ども(とき)田舎(いなか)(ちい)さな(むら)()んでいました。
Hồi còn bé, tôi đã sống ở một ngôi làng nhỏ dưới quê.

学校(がっこう)友達(ともだち)(はな)(とき)日本語(にほんご)(はな)しましょう。
Khi nói chuyện với bạn ở trường, hãy nói bằng tiếng Nhật.

(ひま)(とき)には、どんなことをして()ごしますか。
Lúc rảnh rỗi anh làm gì?
祖父(そふ)(からだ)調子(ちょうし)がいい(とき)は、(そと)散歩(さんぽ)する。
Ông tôi lúc khỏe trong người thì đi dạo bên ngoài.

(さむ)(とき)(まど)()めてください。
Khi trời lạnh, hãy đóng cửa sổ lại.

(あつ)(とき)(みず)をたくさん()みます。
Khi trời nóng, tôi uống nhiều nước.

(ひま)のあるときにはたいていお(かね)がない。
Những lúc có thời gian thì lại thường không có tiền.

わたしが(ひる)ごはんを()べている(とき)友達(ともだち)がうちへ()ました。
Tôi đang ăn cơm trưa thì bạn đã đến nhà.

II. V1  + とき + V2:
- Khi cả S1 và S2 đều là động từ, thì có sự thay đổi trong thể hiện quan hệ trật tự thời gian giữa hành động V1 và V2.  Chú ý 2 cấu trúc sau:
V1 (Ngoài quá khứ)
とき
V2
* V2 diễn ra trước khi V1 kết thúc
V1 (Thể quá khứ)
とき
V2
* V2 diễn ra sau khi V1 đã kết thúc

Ví dụ:
アメリカ()るとき空港(くうこう)写真(しゃしん)()りました。
Tôi đã chụp ảnh tại sân bay khi đi Mỹ.
(Trước khi lên máy bay đi Mỹ, tôi đã chụp ảnh tại sân bay)

アメリカへ()たとき空港(くうこう)写真(しゃしん)()りました。
Tôi đã chụp ảnh tại sân bay sau khi đến Mỹ.
(Sau khi đến Mỹ, tôi đã chụp ảnh tại sân bay)

()かけるとき携帯(けいたい)()りました。
Điện thoại reo khi tôi chuẩn bị rời khỏi nhà.

()かけたとき携帯(けいたい)がなりました。
Điện thoại reo khi tôi đã rời khỏi nhà.

III. Cấu trúc
Aい/NAな/Nのとき
S2
Diễn tả thời điểm tồn tại của trạng thái S2. Hoặc diễn tả hai trạng thái tồn tại song song, đồng thời nhau.
Ví dụ:
お父さんは(わか)いとき弁護士(べんごし)でした。
Bố tôi là luật sư khi còn trẻ.

(かれ)(わか)いとき、ハンサムでした。
Anh ta khi còn trẻ rất đẹp.

(さくら)(はな)がきれいなとき(わたし)日本(にほん)()ました。
Tôi đã đến Nhật khi hoa anh đào đang nở đẹp.

(しず)なとき、お(てら)(かね)(おと)()こえます。
Có thể nghe thấy tiếng chuông chùa khi tĩnh lặng.

大学生(だいがくせい)のとき日本(にほん)留学(りゅうがく)したことがあります。
Tôi đã từng sang Nhật du học khi đang là sinh viên.

小学生(しょうがくせい)のとき、ニューヨークに()んでいました。
Tôi đã sống ở New York khi đang là học sinh tiểu học.

IV. Cấu trúc たとき、[タ形]
S1
とき
S2
Khi S2 ở thể quá khứ, thì S1 (Aい/NAな/N ) có thể trường hợp được sử dụng ở thể quá khứ. Cách sử dụng này muốn nhấn mạnh trạng thái S1 vào thời điểm đó và hàm ý rằng hiện nay đã khác.
Ví dụ:
21(わか)かったとき、よく(およ)ぎました。
Hồi còn trẻ, tôi đã rất thường đi bơi.

22()どもが(ちい)さかっ(とき)、いろいろ苦労(くろう)(おお)かった。
Lúc con còn nhỏ thì (khác với bây giờ) tôi đã chịu nhiều vất vả.

23貧乏(びんぼう)だった(とき)は、その()()(もの)(こま)ったものだ。
Hồi còn nghèo, thậm chí kiếm thức ăn hàng ngày cũng vất vả.

24先代(せんだい)社長(しゃちょう)だった(とき)は、この会社(かいしゃ)経営(けいえい)もうまくいっていたが、息子(むすこ)(だい)になってから、(きゅう)(かたむ)(はじ)めた。
Khi các đời trước còn là giám đốc thì việc kinh doanh của công ty rất thuận lợi, nhưng đến đời người con trai thì tình hình băt đầu đột ngột xấu đi.

Bài viết liên quan: