Cách sử dụng: Dùng để diễn một hành động, sự việc diễn ra khi nào. Có
nghĩa là: Lúc - Khi
- Ngữ pháp JLPT
N5
Dạng sử dụng:
I. Cấu trúc
(S1)
|
とき
|
S2
|
Nのとき
ナAdjなとき
いAdjいとき
Vるとき
V-thể thông thường
|
*Diễn giải: Diễn tả hành động hoặc trạng
thái ở S2 được diễn ra khi nào. Hoặc diễn tả hạnh động trạng thái S2 xảy ra đồng
thời với hành động, trạng thái của S1.
Ví dụ:
① わたしは寝るとき、いつも電気を消します。
Khi đi ngủ tôi luôn tắt đèn.
② 家を出るとき、鍵をかけてください。
Hãy khóa cửa lại khi rời khỏi nhà.
③ 子どもの時、田舎の小さな村に住んでいました。
Hồi còn bé, tôi đã sống ở một ngôi làng nhỏ
dưới quê.
④ 学校で友達と話す時、日本語で話しましょう。
Khi nói chuyện với bạn ở trường, hãy nói bằng
tiếng Nhật.
⑤ 暇な時には、どんなことをして過ごしますか。
Lúc rảnh rỗi anh làm gì?
⑥ 祖父は体の調子がいい時は、外を散歩する。
Ông tôi lúc khỏe trong người thì đi dạo bên
ngoài.
⑦ 寒い時、窓を閉めてください。
Khi trời lạnh, hãy đóng cửa sổ lại.
⑧ 暑い時、水をたくさん飲みます。
Khi trời nóng, tôi uống nhiều nước.
⑨ 暇のあるときにはたいていお金がない。
Những lúc có thời gian thì lại thường không
có tiền.
⑩ わたしが昼ごはんを食べている時、友達がうちへ来ました。
Tôi đang ăn cơm trưa thì bạn đã đến nhà.
II. V1 + とき + V2:
- Khi cả S1 và S2 đều là
động từ, thì có sự thay đổi trong thể hiện quan hệ trật tự thời gian giữa hành
động V1 và V2. Chú ý 2 cấu trúc sau:
V1 (Ngoài quá khứ)
|
とき
|
V2
|
* V2 diễn ra trước khi
V1 kết thúc
V1 (Thể quá khứ)
|
とき
|
V2
|
* V2 diễn ra sau khi V1 đã kết thúc
Ví dụ:
⑪ アメリカへ来るとき、空港で写真を撮りました。
Tôi đã chụp ảnh tại sân bay khi đi Mỹ.
(Trước khi lên máy bay
đi Mỹ, tôi đã chụp ảnh tại sân bay)
⑫ アメリカへ来たとき、空港で写真を撮りました。
Tôi đã chụp ảnh tại sân bay sau khi đến Mỹ.
(Sau khi đến Mỹ, tôi đã
chụp ảnh tại sân bay)
⑬ 出かけるとき、携帯が鳴りました。
Điện thoại reo khi tôi chuẩn bị rời khỏi
nhà.
⑭ 出かけたとき、携帯がなりました。
Điện thoại reo khi tôi đã rời khỏi nhà.
III. Cấu trúc
Aい/NAな/Nのとき
|
S2
|
Diễn tả thời điểm tồn tại
của trạng thái S2. Hoặc diễn tả hai trạng thái tồn tại song song, đồng thời
nhau.
Ví dụ:
⑮ お父さんは若いとき弁護士でした。
Bố tôi là luật sư khi còn trẻ.
⑯ 彼は若いとき、ハンサムでした。
Anh ta khi còn trẻ rất đẹp.
⑰ 桜の花がきれいなとき、私は日本へ来ました。
Tôi đã đến Nhật khi hoa anh đào đang nở đẹp.
⑱ 静かなとき、お寺の鐘の音が聞こえます。
Có thể nghe thấy tiếng chuông chùa khi tĩnh
lặng.
⑲ 大学生のとき、日本へ留学したことがあります。
Tôi đã từng sang Nhật du học khi đang là
sinh viên.
⑳ 小学生のとき、ニューヨークに住んでいました。
Tôi đã sống ở New York khi đang là học sinh
tiểu học.
IV. Cấu trúc たとき、[タ形]
S1
|
とき
|
S2
|
Khi S2 ở thể quá khứ, thì S1 (Aい/NAな/N ) có thể trường hợp được sử dụng ở
thể quá khứ. Cách sử dụng này muốn
nhấn mạnh trạng thái S1 vào thời điểm đó và hàm ý rằng hiện nay đã khác.
Ví dụ:
21.若かったとき、よく泳ぎました。
Hồi còn trẻ, tôi đã rất thường đi bơi.
22.子どもが小さかった時は、いろいろ苦労が多かった。
Lúc con còn nhỏ thì (khác với bây giờ) tôi
đã chịu nhiều vất vả.
23.貧乏だった時は、その日の食べ物に困ったものだ。
Hồi còn nghèo, thậm chí kiếm thức ăn hàng
ngày cũng vất vả.
24.先代が社長だった時は、この会社の経営もうまくいっていたが、息子の代になってから、急に傾き始めた。
Khi các đời trước còn là giám đốc thì việc
kinh doanh của công ty rất thuận lợi, nhưng đến đời người con trai thì tình
hình băt đầu đột ngột xấu đi.