[Nhữ pháp N3] おかげで/おかげだ/おかげか [okagede/okageda/okageka] | Tiếng Nhật Pro.net

26 tháng 1, 2017

[Nhữ pháp N3] おかげで/おかげだ/おかげか [okagede/okageda/okageka]

Nghĩa:  Nhờ - Là nhờ - Không biết có phải nhờ
Cách sử dụng :
+ Diễn tả lý do, nguyên nhân dẫn đến kết quả tốt. Trường hợp dẫn đến kết quả xấu thì sử dụng 「せいで/せいだ」
+ 「おかげだ」được sử dụng cuối câu. Thường đi với cấu trúc「~のはおかげだ, được dịch là “sở dĩ... là nhờ...”.
+おかげかđược sử dụng khi diễn tả không rõ có được kết quả như thế này là nhờ nguyên nhân/lý do đó hay không.
+おかげさまでlà cách nói mang tính thành ngữ, thường được dịch là “nhờ trời/nhờ ơn trời (mà)”.
+ Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
V-thể ngắn + おかげで
-Adj + おかげで
-Adj + /だった + おかげで
Noun + のおかげで
Ví dụ:
(はは)最近新(さいきんあたら)しく発売(はつばい)された新薬(しんやく)のおかげで、ずいぶん元気(げんき)になりました。
Mẹ tôi đã khỏe lên khá nhiều nhờ loại thuốc mới vừa được bán ra gần đây.

あなたが手伝(てつだ)ってくれたおかげで、仕事(しごと)(はや)()みました。ありがとう。
Nhờ cậu giúp mà công việc đã xong sớm. Cảm ơn cậu.

きみのおかげで(わたし)たちのチームは50(てん)獲得(かくとく)した。
Nhờ cậu mà đội chúng ta đã ghi được đến 50 điểm.

両親(りょうしん)のおかげで日本(にほん)留学(りゅうがく)することができた。
Nhờ ba mẹ mà tôi có thể du học sang Nhật.

あなたの情報(じょうほう)のおかげで犯人(はんにん)(つか)まえた。
Nhờ thông tin của cậu mà chúng tôi đã có thể bắt được tên tội phạm.

駅員(えきいん)のおかげで(わたし)(おお)きい荷物(にもつ)車内(しゃない)(はこ)ばれた。
Nhờ nhân viên nhà ga mà tôi có thể mang hành lý to cồng kềnh lên tàu.

通行人(つうこうにん)のおかげで()てられた(あか)ちゃんが(すく)われた。
Nhờ người qua đường mà đứa bé bị vứt bỏ đã được cứu sống.

ロナウドのおかげで、ブラジルがワールドカップ優勝(ゆうしょう)()たした。
Nhờ Ronaldo mà Brazil đã vô địch World Cup.

(かんが)えてみると、(わたし)たちの家族(かぞく)があなたのおかげで命拾(いのちびろ)いした。
Nghĩ lại thì nhờ anh mà gia đình tôi đã được cứu.

先生(せんせい)のおかげで、(ぼく)日本語(にほんご)は少しずつ上手(じょうず)になった。
Nhờ thầy mà tiếng Nhật của tớ đã giỏi lên từng chút một.

去年建(きょねんた)てられた遊園地(ゆうえんち)のおかげで、その(まち)人気(にんき)()ぶようになった。
Nhờ khu vui chơi được xây năm ngoái nên thị trấn đó bắt đầu có tiếng.

(おっと)家事(かじ)手伝(てつだ)ってくれるおかげで(わたし)仕事(しごと)(つづ)けられるのです。
Nhờ chồng giúp đỡ việc nhà nên tôi vẫn có thể tiếp tục công việc của mình.

A就職(しゅうしょく)()まったそうですね。おめでとう。
    B:おかげさまで。ありがとうございます。
    A: Nghe nói anh đã có việc làm rồi hả? Chúc mừng anh.
    B: Nhờ ơn trời. Cảm  ơn anh.

⑭「ごきげんいかがですか」
 「おかげさまで元気です」
 - Anh khỏe không?
 - Nhờ trời, tôi rất tốt.

おかげさまで、息子も志望校に無事合格できました。本当に夢のようです。
Nhờ trời, con tôi đã có thể đậu vào trường nó yêu thích. Thật giống như một giấc mơ vậy.

 留学生活(りゅうがくせいかつ)(さび)しくないのは、みなさんが親切(しんせつ)なおかげです。
Sở dĩ cuộc sống du học của tôi không bị buồn chán là nhờ sự tốt bụng của tất cả mọi người.

 今日(きょう)(わたし)指揮者(しきしゃ)として成功(せいこう)できたのリェム先生(せんせい)(きび)しいご指導(しどう)のおかげです。
Sở dĩ tôi có thể thành công với vai trò lãnh đạo như hôm nay là nhờ công dạy dỗ nghiêm khắc của thầy Liêm.

(わたし)今日(きょう)あるのは、ナムさんがあのとき(たす)けてくださったおかげです。御恩(ごおん)一生忘(いっしょうわす)れません。
Sở dĩ tôi có được ngày hôm nay là nhờ Nam ngày đó đã giúp đỡ tôi. Ơn đó tôi không bao giờ quên.

(まえ)一人前(いちにんまえ)になれたのは、一体(いったい)(だれ)のおかげだと(おも)っているんだ。
Thế mày nghĩ mày có thể tự lập được như bây giờ là nhờ ai cơ chứ?

(よる)道路工事(どうろこうじ)()わったおかげか、昨夜(さくや)はいつもよりよく()られた。
Không biết có phải nhờ công trình xây đường ban đêm đã xong rồi hay không mà tối qua tôi ngủ ngon hơn mọi ngày.

21先生(せんせい)丁寧(ていねい)(おし)(かた)のおかげか、このクラス(くらす)には()ちこぼれの学生(がくせい)一人(ひとり)もいません。
Không biết có phải nhờ cách dạy tận tình của thầy không mà trong lớp này không có học sinh nào bị tụt lại phía sau.

Bài viết liên quan: