Cách sử dụng: Được sử
dụng để biểu thị sự suy đoán của người nói vào thời điểm phát ngôn, nhằm diễn đạt
ý “có khả năng như thế”. Có nghĩa là: Có thể
là... – Không biết chừng
- So với にちがいない và だろう thì かもしれない diễn đạt ở
mức độ thấp hơn, với hàm nghĩa cho rằng cũng có khả năng ngược lại (50/50).
- Thường được sử dụng
để làm cho cách diễn đạt mềm mỏng hơn, khi người nói không muốn khẳng định.
Hoặc đôi khi như một lối nói rào trước đón sau, khi người nói muốn trình bày chủ
kiến của bản thân.
- Trong văn nói đôi khi được nói tắt thành 「かも」
- Thường bắt gặp đi chung với những từ phía trước như: もしかしたら、もしかすると、ひょっとしたら、ひょっとして、たしかに v.v.
- Ngữ pháp JLPT N4
Dạng sử dụng:
V-thể ngắn
|
+ かもしれない
|
N
|
+ かもしれない
|
いadj
|
+ かもしれない
|
なadj
|
+ かもしれない
|
Ví dụ:
① 雨が降るかもしれないから傘を持っていったほうがいいよ。
Có thể là trời sẽ mưa. Tôi nghĩ anh nên
mang theo dù theo.
② 今日は、午後から雨が降るかもしれません。
Hôm nay từ buổi trưa có thể là trời sẽ mưa.
③ ノックをしても返事がない。彼はもう寝てしまったのかもしれない。
Gõ cửa cũng chẳng nghe thấy tiếng trả lời. Không
chừng nó đã ngủ rồi.
④ 風邪をひくかもしれないから、上着を着たほうがいいよ。
Vì có thể là sẽ bị cảm lạnh, nên em hãy mặc
áo khoác vào.
⑤ 交渉相手が依然として強気の姿勢を崩さないということは、もしかすすと何か強力な材料を持っているかもしれない。
Đối phương vẫn cứ khư khư giữ thái độ cứng
rắng như thế này, thì có thể là họ đang nắm trong tay một con át chủ bài nào đó
chăng?
⑥ 見合い話が壊れて、さぞがっかりしているだろうと心配していたが、それほど気にしている様子もない。当の本人は案外平気なのかもしれない。
Chuyện coi mắt đổ vỡ, tôi cứ lo là chắc anh
thất vọng lắm, nhưng có vẻ như anh ta cũng chẳng để ý gì đến chuyện đó. Có thể
vì đương sự vẫn bình thản ngoài dự liệu của mọi người.
⑦ あの偉そうにしている人、ひょっとしてここの社長かもしれないね。
→ そうかもね。
- Cái người trông có vẻ cao ngạo đó, có thể
là giám đốc ở đây cũng không chừng.
⑧ 来週のパーティー、行くの?
→ まだ決めていなんだ。行くかもしれないし、行かないかもしれない。
- Anh có đi dự buổi tiệc tuần tới không?
- Tôi cũng chưa quyết định nữa. Có thể đi
mà cũng có thể là không đi.
⑨ ちょっと待って。今、木村君が言ったそのアイデア、ちょっと面白いかもしれない。
Khoan đã. Cái ý tưởng cậu Kimura vừa nói có
thể là một ý tưởng hay đấy!
⑩ ここよりもあっちのほうが静かかもしれない。行ってみようか。
Có thể là đằng kia yên tĩnh hơn đằng này.
Chúng ta thử đến đó xem.
⑪ 最近、ちょっと痩せたかも。体重計に乗ってみよう。
Gần đây, có thể là tôi đã gầy đi một chút.
Để lên cân thử xem sao.
⑫ 注文した料理がまだこない。もしかしたら、忘れられているかも。
Món ăn chúng ta gọi vẫn chưa thấy ra. Không
chừng là đã bị nhà hàng quên mất.
⑬ バスがなかなか来ないね。学校に遅れるかも。
Xe buýt mãi mà chưa thấy tới. Không chừng
trễ giờ học mất.