Cách sử dụng: Được sử dụng để diễn tả hai hành động xen nhau, bằng cách
đặt cạnh nhau những cặp động từ có ý nghĩa ngược nhau như 「行く、戻る」hoặc hình thức chủ động và bị
động như「押す、押される」. Có nghĩa là: Khi thì...khi thì... – Lúc thì...lúc thì...
- Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
V
|
V
|
* Động từ đi với thể liên dụng (thể masu, bỏ masu)
Ví dụ:
①
彼に会おうか会うまいかと悩んで、家の前を行きつ戻りつしていた。
Tôi
phân vân là có nên gặp anh ta hay không, nên cứ đi đi lại lại trước nhà.
② 彼女に事実を言おうか言うまいか、廊下を行きつ戻りつ考えた。
Tôi cứ
đi đi lại lại trước hành lang, phân vân là không biết có nên nói sự thật với cô
ấy không.
③
お互い待ちつ持たれつで、助け合いましょう。
Chúng ta hãy giúp nhau và cùng
nâng đỡ lẫn nhau.
④
初詣の神社はものすごい人出で、押しつ押されつ、やっとのことで境内まで辿り着いた。
Ngôi đền vào dịp thăm viếng
đầu năm đông kinh khủng, chen lấn xô đẫy mãi cuối cùng mới vào được bên trong đền.
⑤ ラッシュアワーの時間なので、バス内は乗客で押しつ押されつしている。
Vì là
giờ cao điểm nên bên trong xe buýt chen hành khách phải chen lấn xô đẩy nhau.
⑥
久しぶりに友人と差しつ差されつ酒を飲んで何時間もしゃべった。
Đã lâu rồi mới ngồi chén tạc
chén thù với bạn, nói chuyện đến mấy tiếng đồng hồ.
⑦ 今日はゆっくり二人で、差しつ差されつ朝まで飲みましょう。
Hôm
nay hai ta hãy từ từ nâng cốc đến sáng nhé.
⑧
あの試合は抜きつ抜かれつの良いものだった。
Trận đấu đó rất hay, hai đội rượt
đuổi qua lại.
⑨
今夜の月は雲間から見えつ隠れつしている。
Trăng đêm nay lúc ẩn lúc hiện giữa
những đám mây.
⑩
待ちつ待たれつの間係だ。
Đó là một mối quan hệ chờ đợi
lẫn nhau.
※ Đây là cách
nói mang tính quán ngữ (慣用句)
Khanh Phạm