としたところで | としたって | にしたところで | にしたって Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

11 tháng 2, 2017

Textual description of firstImageUrl

としたところで | としたって | にしたところで | にしたって Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Cách sử dụng としたところで | としたって | にしたところで | にしたって: Được sử dụng để nhấn mạnh rằng ngay cả trong trường hợp, tình huống nào đó, hoặc vai trò vị trí của người nào đó thì cũng.... Có nghĩa là: Ngay cả... - Thậm chí... - Dẫu cho...
- Phía sau đi với những cách nói mang tính phủ định, đánh giá, phê bình hoặc nhận định mang tính tiêu cực, hoặc biện giải.
- 「としたって」「にしたって」có ý nghĩa và cách sử dụng tương tự「としたところで/にしたところで」, là cách nói mang tính suồng sã, thân mật hơn.
としたところで | としたって | にしたところで | にしたって Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

- Ngữ pháp JLPT N1
用法(ようほう):~の場合(ばあい)(かんが)えても/~の立場(たちば)/~の場合(ばあい)でも(期待(きたい)をしてもしかたがない)(うし)ろには否定的(ひていてき)表現(ひょうげん)
Dạng sử dụng:

N/V/Adj (thể ngắn)
としたところで
としたって
にたところで
にしたって
Ví dụ:
全員(ぜんいん)参加(さんか)するとしたところで、せいぜい10(にん)ぐらいだ。
Ngay cả tất cả mọi thành viên đều tham gia thì cũng chỉ tầm 10 người.

全員参加(ぜんいんさんか)にしたところで団体割引(だんたいわりびき)使(つか)えません。
Dẫu cho tất cả đều tham gia thì cũng không được giảm giá nhóm.

もう一ヶ月練習(げつれんしゅう)するとしたところで試合(しあい)には()てないだろう。
Thậm chí có luyện thêm một tháng thì hẳn cũng không có cơ hội giành chiến thắng.

(にち)漢字(かんじ)100個勉強(こべんきょう)するにしたところで、5日間(にちかん)500()しか(おぼ)えられません。
Ngay cả một ngày học 100 chữ kanji thì trong 5 ngày cũng chỉ nhớ được 500 chữ.

この問題(もんだい)本人(ほんにん)意志(いし)(まか)せるしかない。(わたし)としたところで、どうすることもできないのだから。
Vấn đề này thì chỉ đành mặc cho ý của đương sự. Dẫu cho là tôi thì cũng không thể làm được gì.

(たと)え、就職(しゅうしょく)したところで親元(おやもと)から独立(どくりつ)させてくれないだろう。
Dẫu cho có đi làm rồi thì cũng không được ra ở riêng khỏi bố mẹ.

日本(にほん)物価(ぶっか)(たか)いから、(なに)をやるにしたところで、お(かね)がかかります。
Vì Nhật Bản có giá cả đắt đỏ nên dẫu có làm gì thì cũng tốn kém.

目的(もくてき)もなく留学(りゅうがく)するとしたところで苦労(くろう)するばかりで()るものは(すく)ない。
Dẫu cho đi du học nhưng không có mục đích thì chỉ chuốc lấy vất vả, thành quả thì ít.

(かれ)解決策(かいけつさく)はあまりにも強引(ごういん)すぎて賛成(さんせい)できない。しかし、(わたし)としたところで(なに) 名案(めいあん)があるわけでもない。
Phương án giải quyết của anh ta không thể chấp nhận vì quá mang tính ép buộc. Nhưng cho dù là tôi thì cũng không có phương án nào hay cả.

日本語能力試験(にほんごのうりょくしけん)N1満点(まんてん)()としたところで日本語(にほんご)がぺらぺらだと認められないだろう。
Ngay cả lấy được điểm tròn kỳ thi JLPT N1 đi nữa thì cũng không thể được công nhận là đã thành thạo tiếng Nhật được.

この仕事(しごと)大変(たいへん)だから、給料(きゅうりょう)をあげるにしたところで(ひと)(あつ)まらないと(おも)います。
Công việc này vì quá vất vả nên tôi nghĩ thậm chí có nâng lương thì cũng không có người.

夏休(なつやす)みは3(にち)しか()れないので、休暇(きゅうか)()ったにしたところで一時帰国(いちじきこく)無理(むり)です。
Vì nghỉ hè chỉ được có 3 ngày nên cho dù tôi có nghỉ phép thì cũng không thể về nước được.

こんなに駐車違反(ちゅうしゃいはん)(おお)いのでは、警察(けいさつ)にしたところで取締(とりしま)りの方法(ほうほう)がないだろう。
Với tình trạng đậu xe vi phạm thế này thì ngay cả cảnh sát cũng không có cách giải quyết.

教師(きょうし)にしたら、テット(やす)みが(なが)いほうがいいが、学生(がくせい)にしたって(おな)じだろう。
Đối với giáo viên thì nghỉ tết càng dài càng tốt, và ngay cả sinh viên chắc cũng thế.

日本(にほん)留学(りゅうがく)すかそれともアメリカに留学(りゅうがく)するか、どっちにしたって(たか)生活費(せいかつひ)()けられないだろう。
Dẫu cho đi du học Nhật hay du học Mỹ thì dù chọn bên nào cũng khó mà ránh được chi phí sinh hoạt cao.

(かれ)がどんなにサッカーが得意(とくい)としたって素人(しろうと)(いき)から()ていないよ。
Dẫu cho anh ta có giỏi bóng đá cỡ nào đi nữa thì cũng không thể vượt ra khỏi trình độ nghiệp dư.

Mở rộng: xem thêm
- Cấu trúc たところで <cho dù - dẫu cho>
- Cấu trúc ようとしたところで <Ngay khi vừa định... – Dù có cố...>

Bài viết liên quan: