Cách sử dụng としたところで | としたって | にしたところで | にしたって: Được sử dụng
để nhấn mạnh rằng ngay cả trong trường hợp, tình huống nào đó, hoặc vai trò vị
trí của người nào đó thì cũng.... Có nghĩa là: Ngay
cả... - Thậm chí... - Dẫu cho...
- Phía sau đi với những cách nói mang tính phủ định, đánh
giá, phê bình hoặc nhận định mang tính tiêu cực, hoặc biện giải.
- 「としたって」「にしたって」có ý nghĩa và cách sử dụng tương tự「としたところで/にしたところで」, là cách nói
mang tính suồng sã, thân mật hơn.
- Ngữ pháp JLPT N1
※用法:~の場合を考えても/~の立場/~の場合でも(期待をしてもしかたがない)後ろには否定的な表現
Dạng sử dụng:
N/V/Adj (thể ngắn)
|
としたところで
としたって
にたところで
にしたって
|
Ví dụ:
① 全員が参加するとしたところで、せいぜい10人ぐらいだ。
Ngay cả tất cả mọi thành viên đều tham gia
thì cũng chỉ tầm 10 người.
② 全員参加にしたところで、団体割引が使えません。
Dẫu cho tất cả đều tham gia thì cũng không được
giảm giá nhóm.
③ もう一ヶ月練習するとしたところで、試合には勝てないだろう。
Thậm chí có luyện thêm một tháng thì hẳn cũng
không có cơ hội giành chiến thắng.
④ 1日、漢字を100個勉強するにしたところで、5日間で500個しか覚えられません。
Ngay cả một ngày học 100 chữ kanji thì
trong 5 ngày cũng chỉ nhớ được 500 chữ.
⑤ この問題は本人の意志に任せるしかない。私としたところで、どうすることもできないのだから。
Vấn đề này thì chỉ đành mặc cho ý của đương
sự. Dẫu cho là tôi thì cũng không thể làm được gì.
⑥ 例え、就職したところで、親元から独立させてくれないだろう。
Dẫu cho có đi làm rồi thì cũng không được
ra ở riêng khỏi bố mẹ.
⑦ 日本は物価が高いから、何をやるにしたところで、お金がかかります。
Vì Nhật Bản có giá cả đắt đỏ nên dẫu có làm
gì thì cũng tốn kém.
⑧ 目的もなく留学するとしたところで、苦労するばかりで得るものは少ない。
Dẫu cho đi du học nhưng không có mục đích
thì chỉ chuốc lấy vất vả, thành quả thì ít.
⑨ 彼の解決策はあまりにも強引すぎて賛成できない。しかし、私としたところで、何か 名案があるわけでもない。
Phương án giải quyết của anh ta không thể
chấp nhận vì quá mang tính ép buộc. Nhưng cho dù là tôi thì cũng không có phương
án nào hay cả.
⑩ 日本語能力試験のN1で満点を得たとしたところで、日本語がぺらぺらだと認められないだろう。
Ngay cả lấy được điểm tròn kỳ thi JLPT N1 đi
nữa thì cũng không thể được công nhận là đã thành thạo tiếng Nhật được.
⑪ この仕事、大変だから、給料をあげるにしたところで、人は集まらないと思います。
Công việc này vì quá vất vả nên tôi nghĩ thậm
chí có nâng lương thì cũng không có người.
⑫ 夏休みは3日しか取れないので、休暇を取ったにしたところで、一時帰国は無理です。
Vì nghỉ hè chỉ được có 3 ngày nên cho dù tôi
có nghỉ phép thì cũng không thể về nước được.
⑬ こんなに駐車違反が多いのでは、警察にしたところで、取締りの方法がないだろう。
Với tình trạng đậu xe vi phạm thế này thì
ngay cả cảnh sát cũng không có cách giải quyết.
⑭ 教師にしたら、テット休みが長いほうがいいが、学生にしたって同じだろう。
Đối với giáo viên thì nghỉ tết càng dài càng
tốt, và ngay cả sinh viên chắc cũng thế.
⑮ 日本に留学すかそれともアメリカに留学するか、どっちにしたって、高い生活費は避けられないだろう。
Dẫu cho đi du học Nhật hay du học Mỹ thì dù
chọn bên nào cũng khó mà ránh được chi phí sinh hoạt cao.
⑯ 彼がどんなにサッカーが得意としたって、素人の域から出ていないよ。
Dẫu cho anh ta có giỏi bóng đá cỡ nào đi nữa
thì cũng không thể vượt ra khỏi trình độ nghiệp dư.
※ Mở rộng: xem thêm
- Cấu trúc たところで <cho dù - dẫu cho>
- Cấu trúc ようとしたところで <Ngay khi vừa định... – Dù có cố...>