Cách sử dụng ~ともなると | ~ともなれば: Đi với những
danh từ hay động từ chỉ thời gian, tuổi tác, chức vụ, sự việc..để diễn tả ý
“trong trường hợp tình huống đạt đến thế này thì..”. Theo sau là cách nói diễn
tả phán đoán: “nếu tình huống thay đổi thì đương nhiên, sự việc cũng sẽ thay đổi
tương ứng”.
Cấu trúc ~ともなると | ~ともなれば thường được dịch là: Cứ hễ... - Một
khi đã...
- Lưu ý: Trước ~ともなると/~ともなれば là những từ, vế thể hiện sự thay đổi
về mức độ, tính chất, phạm vi...theo hướng cao hơn.
- Ngữ pháp JLPT N1, JLPT N2
Dạng sử dụng:
N
Vる
|
ともなると
ともなれば
|
※用法:そのような状況、立場になった場合は、という条件を表す。後ろには、当然そのようになるという状況や判断を表す内容がくる。
① いつもは早起きの娘だが、日曜日ともなると昼頃まで寝ている。
Con gái tôi lúc nào cũng ngủ dậy sớm, ấy vậy
mà cứ hễ đến chủ nhật lại là ngủ đến tận trưa.
② 社会人ともなると、服装や言葉遣いにも気をつけなければならない。
Một khi đã ra đời đi làm thì phải chú ý đến
trạng phục và lời ăn tiếng nói.
③ 主婦ともなると独身時代のような自由な時間はなくなる。
Một khi đã làm nội trợ thì không còn thời gian
tự do như khi còn độc thân nữa.
④ 主婦ともなれば、朝寝坊してはいられない。
Một khi đã là bà nội trợ thì ngủ nướng là
không được rồi.
⑤ 田舎ともなると静かだね。
Cứ hễ về vùng quê thì thật là yên tĩnh nhỉ.
⑥ 子供は小さいときは素直だが、中学生ともなると、親の言うことを聞かなくなる。
Trẻ con khi bé thì rất ngoan nhưng cứ hễ lên
cấp 2 thì bắt đầu không còn nghe lời ba mẹ.
⑦ 子どもを留学させるともなると、相当の出費を覚悟しなければならない。
Một khi muốn cho con đi du học thì phải chuẩn
bị tinh thần là sẽ rất tốn kém.
⑧ この町は平日は人が少なく静かだが、週末ともなると歩けないほど人が多くなる。
Thị trấn này ngày thường thì yên tĩnh và ít
người qua lại, nhưng cứ hễ đến cuối tuần thì trở nên đông đúc đến mức không thể đi
lại được.
⑨ 一国の首相もなると普通に買い物もできない。
Một khi đã trở thành Thủ tướng của một nước
thì ngay cả mua sắm bình thường cũng không làm được.
⑩ 12月の中旬ともなると、町にはジングルベルのメロディーがあふれる。
Cứ hễ đến trung tuần tháng 12 thì cả thị thành
phố tràn ngập ca khúc Single Bells.
⑪ 九月ともなれば、真夏の暑さはなくなり、過ごしやすくなる。
Cứ đến tháng 9 thì dễ chịu hơn vì không còn
cái nóng nực của những ngày hè.
⑫ 子供も十歳ともなれば、もう少し物分りが良くてもいいはずだ。
Trẻ con hễ đến 10 tuổi thì lẽ ra đã phải nhận
biết thế giới xung quanh tốt hơn.
⑬ 結婚式ともなれば、ジーパンではまずいだろう。
Một khi đến dự đám cưới thì mặc quần jeans
chắc không ổn.
⑭ 学長に就任するともなれば、今までのようにのんびり研究に打ち込んではいられなくなる。
Một khi đã làm Hiệu trưởng thì không thể nào
cứ thong thả vùi đầu vào nghiên cứu như lâu nay được.*Xem thêm:
Khanh Phạm