Cách sử dụng 〜ときたら: Đi sau danh từ, sử dụng để nêu lên ý kiến đánh giá của
người nói về người hay vật được đưa ra làm đề tài câu chuyện. Nghĩa: 〜ấy hả? ; Cái〜thì〜
- Đề tài thường là
những việc rất gần gủi với người nói, dùng để diễn tả những đánh giá hay cảm xúc
đặc biệt mạnh mẽ của người nói. Theo sau thường là những cách nói thể hiện sự bất
mãn hay phê phán “bực thật, chán quá, hết chỗ nói...”.
- Cấu trúc này được
sử dụng trong văn nói.
- Ngữ pháp JLPT N1
※ 用法:主題を特に強調してよくない例を取り上げるときに用いられる。
Dạng sử dụng:
N
|
ときたら、
|
(nêu lên ví dụ xấu)
|
Ví dụ:
① このパソコンときたら、買ったばかりなのに、もう壊れている。
Cái
laptop này ấy hả, mặc dù mới mua thế mà đã hỏng rồi.
②
うちの亭主ときたら、週のうち三日は午前様で、日曜になるとごろごろ寝てばかりいる。
Ông xã nhà tôi ấy hả, một
tuần có đến 3 ngày đi nhậu đến sáng mới về, còn chủ nhật thì cứ ngủ suốt.
③ うちの息子ときたら、休みになると部屋にこもってテレビゲームばかりする。
Thằng
con nhà tôi ấy hả, cứ được nghỉ là nó lại rúc trong phòng chơi game.
④ うちの夫ときたら、また今日も飲みにに行ってるみたい。
Ông
chồng ấy hả, hình như hôm nay lại đang đi nhậu nữa rồi.
⑤ うちの子供ときたら、勉強なんて全然やらないよ。
Mấy đứa
con nhà tôi ấy hả, tụi nó chẳng chịu học hành gì cả.
⑥ 隣の家の犬ときたら、泣き声がうるさくて夜全然眠れない。
Cái
con chó nhà hàng xóm ấy, nó sủa ồn ào suốt nên tối tôi chẳng ngủ được.
⑦ あいつときたら、いつもうそをつくんだ。あいつの話は信じられないよ。
Hắn
ta ấy hả, lúc nào cũng dóc tổ. Không thể nào tin được lời hắn đâu.
⑧ うちのお母さんときたら、最近はいつもテレビをつけたまま、寝ている。
Mẹ tôi
ấy hả, lúc nào cũng ngủ mà để tivi mở suốt.
⑨
あそこの家の中ときたら、散らかし放題で踏み場もない。
Ở bên
trong cái nhà đó thì đồ đạc lung tung khắp nơi, không có cả chỗ đặt chân nữa.
⑩ この会の連中ときたら、何でも信じ込むんだから。
Những
gã ở hội này cái gì cũng tin xái cổ cả.
⑪ あのレストランのサービスときたら、最低だ。
Dịch
vụ của nhà hàng ấy hả, thật tồi tệ.
⑫ あの先生ときたら、いつもたくさん宿題を出しているんだ。
Giáo
viên ấy hả, lúc nào cũng cho rất nhiều bài tập về nhà.
⑬ あのバーときたら、一杯ビール飲んで、少し食べただけで50万ドンも取るんだよ。
Cái
quán bar đó hả, uống một chai bia, ăn chút đỉnh thôi đã hết 500 nghìn rồi đấy.
※ Nâng cao:
- Ngoài ra còn được
sử dụng để nêu lên một người, một sự việc hay một tình huống với tính chất cùng
cực ra làm đề tài câu chuyện, để diễn tả ý “trong một trường hợp, tình huống
như thế này thì dĩ nhiên là phải làm như thế này”. Có nghĩa là: ...như thế thì
⑭
毎日残業の後に飲み屋の仕事ときたら、体が持つはずがない。
Cứ ngày nào cũng làm thêm
xong lại đi uống hết chỗ này đến chỗ khác như thế thì cơ thể chẳng trụ được lâu.
⑮
働き者で気立てがいいときたら、みんなに好かれるのも無理はない。
Chăm
làm mà tính lại tốt như thế thì, được mọi người yêu mến cũng không có gì khó hiểu.
⑯
新鮮な刺身ときたら、やっぱり辛口の日本酒がいいな。
Món sashimi tươi sống như
thế thì quả là hợp với loại rượu sake cay nồng của Nhật.
⑰
ステーキときたら、やっぱり赤ワインでなくちゃ。
Thịt
bò bít tết như thế thì, quả là không thể thiếu rượu vang đỏ.Khanh Phạm