というところだ | といったところだ | といったところです Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
Cách sử dụng: Đi sau từ chỉ số lượng, biểu thị ý “khoảng/cỡ...” (だいた~だ), thể hiện sự tự đánh giá của người nói, hàm ý nhiều lắm cũng chỉ ở mức đó.. Có nghĩa là: Cũng chỉ cỡ - Cũng chỉ tầm - Tầm khoảng
Cách sử dụng: Đi sau từ chỉ số lượng, biểu thị ý “khoảng/cỡ...” (だいた~だ), thể hiện sự tự đánh giá của người nói, hàm ý nhiều lắm cũng chỉ ở mức đó.. Có nghĩa là: Cũng chỉ cỡ - Cũng chỉ tầm - Tầm khoảng
- Thường đi chung với
多くても~、せいぜい~ (nhiều
lắm cũng...), để thể hiện sự ít ỏi.
- Hoặc có thể bạn tìm với nghĩa "Có thể nói là.../Đại loại như..." ở cuối bài viết.
- Ngữ pháp JLPT N1
- Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
Từ chỉ số lượng
|
というところだ
|
Từ chỉ số lượng
|
といったところだ
|
Thời
gian ngủ trung bình của tôi cũng tầm 7 tiếng.
② 毎日ここに来るの?
→ 毎日というわけではない。周に、一回か二回というところだ。
- Mỗi
ngày anh đều đến đây à?
- Không
hẳn là mỗi ngày. Tuần chỉ khoảng 1, 2 lần.
③ 日給は20万ドンから30万ドンというところだ。
Lương
một ngày cũng chỉ tầm 200~300 nghìn.
④ この地域のアルバイトの時給は、800円から900円といったところだ。
Lương
một giờ làm thêm ở khu vực này cũng chỉ tầm 800~900 Yên.
⑤ セミナーの出席者は、100人といったところでしょう。
Người
tham dự hội thảo chắc cũng chỉ tầm 100 người.
⑥ 勉強時間は一日、2~3時間というところだ。
Thời
gian học một ngày tầm khoảng 2~3 tiếng.
⑦ 一日、何時間ぐらい寝ていますか?
→ だいたい六時間といったところです。
- Một
ngày anh ngủ khoảng mấy tiếng.
- Cũng
tầm khoảng 6 tiếng.
⑧ ビールは飲めますか。
→ 2本か3本といったところです。
- Anh
có uống bia được không?
- Cũng
chỉ cỡ 2~3 chai.
⑨ 実家に帰るのは年に2,3回といったところです。
Một năm
tôi về quê tầm khoảng 2~3 lần.
⑩ その仕事の給料はせいぜい500万ドンというたころでしょう。
Lượng
công việc đó chắc cũng chỉ tầm 5 triệu đồng.
⑪ 彼女は多く見ても20歳というところだ。
Cô ấy nhiều
nhất là 20 tuổi.
⑫ 日本語の勉強時間は2、3時間というところだ。
Thời gian
tôi học tiếng Nhật chỉ tầm 2 đến 3 tiếng mỗi ngày.
⑬ 明日の気温は20度から30度といったところです。
Nhiệt độ
ngày mai sẽ vào khoảng 20 đến 30 độ C.
⑭ 毎日の勉強時間は1~2時間というところなんですが、もう少し増やすべきでしょうか。
Tôi dành
khoảng 1 ~ 2 giờ để học mỗi ngày, nhưng có lẽ tôi nên tăng nó lên một chút nhỉ?
⑮ もう少し今の仕事を続けようかと思っていますが、長くてもあと1年といったところです。
Tôi đang nghĩ đến việc tiếp tục công việc hiện tại của
mình thêm một thời gian, nhưng không quá một năm.
*Nâng cao: Ngoài ra, có những trường
hợp không nhất thiết phải đi sau từ chỉ số lượng mà là từ chỉ mức độ, để giải
thích tình hình của giai đoạn đó. Có nghĩa là: Tình
hình là - Có thể nói... - Đại loại là những thứ như...
Ví dụ:
⑯ 先頭の選手はゴールまであと一息というところです。
Tình hình là vận động viên
dẫn đầu chỉ còn một chút cố gắng nữa sẽ đến đích.
⑰ 進度はどんなものですか。
→
来週で入門段階が終わるというところです。
- Tiến
độ thế nào?
- Tình
hình là sẽ xong phần nhập môn vào tuần tới.
⑱ 最近は借り出されるビデオは何ですか。
→
ダイハード、スターウォーズといったところですね。
- Gần đây những cuốn băng video nào
thường được mượn về nhà?
- Đại
loại là những cuốn như Die Hard hay Star Wars.
⑲ 体の調子、どうですか。
→
回復まであと一歩といったところです。
- Trong người thấy
thế nào?
- Có
thể nói chỉ còn một chút nữa là sẽ hồi phục.
⑳ 彼の運転の腕はどうですか。
→
まあまあといったところですね。
- Tay lái của
anh thế nào?
- Có
thể nói là ở mức tàm tạm.
㉑ 今年の収入はまあまあといったころです。
Thu nhập của
năm nay cũng chỉ ở mức tàm tạm.
㉒ わたしが作れる料理は、焼き卵といったところです。
Những món ăn mà tôi có thế nấu
cũng chỉ như món trứng chiên.
♻ Xem thêm: (nghĩa khác)
・「といったところだ」Có thể nói là.../Đại loại như...