Nghĩa といい~といい: Cả X lẫn Y (đều...); X cũng thế mà Y cũng thế
Cách sử dụng: Đi sau danh từ, dùng để nêu lên 2 ví dụ tiêu biểu cho sự việc nào
đó. Thường bao hàm ý nghĩa không chỉ hai sự việc đó, mà những sự việc khác cũng
vậy.
- Dùng trong những
câu văn phê bình, đánh giá..., thể hiện những cảm xúc đặc biệt như: ngạc nhiên
vì quá đỗi bất ngờ, cảm phục, chán nản...
- Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
N1
|
といい
|
N2
|
といい
|
Ví dụ:
①
社長といい、専務といい、この会社の幹部は古臭い頭の持ち主ばかりだ。
Tổng Giám đốc cũng thế mà Giám đốc điều hành cũng vậy, cán bộ của công ty này toàn là những người đầu óc
cổ hủ.
② 性能といいデザインといい、この携帯が一番好きだ。
Tính
năng cũng thế mà thiết kế cũng thế, tôi thích nhất cái di động này.
③ 木村といい、山本といい、私の話を全く聞かない。
Kimura
cũng vậy mà Yamamoto cũng vậy, hoàn toàn không nghe tôi nói.
④ 政治家といい、官僚といい、最近汚職が多くてがっかりだ。
Chính
trị gia cũng vậy mà các quan chức cũng vậy, tôi thật sự thất vọng vì gần đây
tham nhũng quá nhiều.
⑤ 娘といい、息子といい、遊んでばかりで、全然勉強しようとしない。
Con gái cũng thế mà con trai
cũng vậy, mấy đứa con tôi chỉ ham chơi, không chịu học hành gì cả.
⑥ 色と言い形と言いすばらしいかんばだ。
Đây làm một cái cặp tuyệt
vời, cả về màu sắc lẫn hình dáng.
⑦
玄関の絵といい、この部屋の絵といい、時価一千万を超えるものばかりだ。
Bức tranh ở trước cửa cũng
thế, mà bức tranh ở trong phòng này cũng vậy, tranh ở đây toàn có giá hiện thời
là trên 10 triệu cả.
⑧ 手といい足といい、引っかき傷だらけだった。
Trên
người toàn là vết cào, cả tay lẫn chân.
⑨
これは、質といい、柄といい、申し分のない浴衣です。
Đây
là chiếc áo Yukata không chê vào đâu được, cả về chất lượng lẫn hoa văn.
⑩
ここは、気候といい、景色といい、休暇を過ごすには、最高の場所だ。
Đây là nơi tuyệt vời nhất
để trải nghiệm những ngày nghỉ. Khí hậu cũng tốt, mà phong cảnh cũng đẹp.
⑪ このスカート、色といいデザインといい、お客様によくお似合いですよ。
Chiếc
váy này thật là hợp với quý khách, cả về màu sắc lẫn thiết kế.
⑫ あのホテルといい、このレストランといい、観光客からできるだけ搾り取ろうとしているのが明白だ。
Cả
khách sạn đó lẫn nhà hàng này, ở đâu cũng cố gắng vắt sạch tiền của khách tham
quan, đó là một điều rõ ràng.
*Nâng cao:
- Có thể bạn sẽ nhầm lần với cách sử dụng của 「であれ~であれ」, nhưng thật ra hai ngữ pháp này khác nhau.
・Trong khi「といい~といい」nêu lên hai
cái tiêu biểu, để hàm ý rằng những cái khác cũng tương tự thì「であれ~であれ」diễn tả dù
trong trường hợp nào đi nữa (một trong hai) thì kết quả phía sau thường không bị
ảnh hưởng hoặc thay đổi (どちらの場合でも). Thường là những cặp trường
hợp đối lập nhau (ví dụ như: 大人であれ子どもであれ~、本当であれうそであれ~、金持ちであれ貧乏であれ、 v.v.)
Ví dụ:
⑬
彼が金持ちであれ貧乏であれ、私の彼への愛情が変わることはない。(○) <ĐÚNG>
Dù anh ấy giàu có hay nghèo khó, thì tình cảm của tôi
dành cho anh ấy không bao giờ thay đổi.
⑭ 彼が金持ちといい貧乏といい、私の彼への愛情が変わることはない。(X) <SAI>
Khanh Phạm