といい~といい Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

28 tháng 1, 2017

Textual description of firstImageUrl

といい~といい Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa といい~といいCả X lẫn Y (đều...); X cũng thế mà Y cũng thế
Cách sử dụng: Đi sau danh từ, dùng để nêu lên 2 ví dụ tiêu biểu cho sự việc nào đó. Thường bao hàm ý nghĩa không chỉ hai sự việc đó, mà những sự việc khác cũng vậy. 
- Dùng trong những câu văn phê bình, đánh giá..., thể hiện những cảm xúc đặc biệt như: ngạc nhiên vì quá đỗi bất ngờ, cảm phục, chán nản...
- Dùng nhận xét, đánh giá cho cả điều tích cực, lẫn tiêu cực đều được.
といい~といい Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
- Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
N1
といい
N2
といい
Ví dụ:
社長(しゃちょう)といい専務(せんむ)といい、この会社(かいしゃ)幹部(かんぶ)古臭(ふるくさ)(あたま)()(ぬし)ばかりだ。
Tổng Giám đốc cũng thế mà Giám đốc điều hành cũng vậy, cán bộ của công ty này toàn là những người đầu óc cổ hủ.

性能(せいのう)といいデザインといい、この携帯(けいたい)一番好(いちばんず)きだ。
Tính năng cũng thế mà thiết kế cũng thế, tôi thích nhất cái di động này.

木村(きむら)といい山本(やまもと)といい(わたし)(はなし)(まった)()かない。
Kimura cũng vậy mà Yamamoto cũng vậy, hoàn toàn không nghe tôi nói.

政治家(せいじか)といい官僚(かんりょう)といい最近汚職(さいきんおしょく)(おお)くてがっかりだ。
Chính trị gia cũng vậy mà các quan chức cũng vậy, tôi thật sự thất vọng vì gần đây tham nhũng quá nhiều.

(むすめ)といい息子(むすこ)といい(あそ)んでばかりで、全然勉強(ぜんぜんべんきょう)しようとしない。
Con gái cũng thế mà con trai cũng vậy, mấy đứa con tôi chỉ ham chơi, không chịu học hành gì cả.

(いろ)()(かたち)()すばらしいかんばだ。
Đây làm một cái cặp tuyệt vời, cả về màu sắc lẫn hình dáng.

玄関(げんかん)()といい、この部屋(へや)()といい時価一千万(じかいっせんまん)()えるものばかりだ。
Bức tranh ở trước cửa cũng thế, mà bức tranh ở trong phòng này cũng vậy, tranh ở đây toàn có giá hiện thời là trên 10 triệu cả.

()といい(あし)といい()っかき(きず)だらけだった。
Trên người toàn là vết cào, cả tay lẫn chân.

これは、(しつ)といい()といい(もう)(ぶん)のない浴衣(ゆかた)です。
Đây là chiếc áo Yukata không chê vào đâu được, cả về chất lượng lẫn hoa văn.

ここは、気候(きこう)といい景色(けしき)といい休暇(きゅうか)()ごすには、最高(さいこう)場所(ばしょ)だ。
Đây là nơi tuyệt vời nhất để trải nghiệm những ngày nghỉ. Khí hậu cũng tốt, mà phong cảnh cũng đẹp.

このスカート、(いろ)といいデザインといい、お客様(きゃくさま)によくお似合(にあ)いですよ。
Chiếc váy này thật là hợp với quý khách, cả về màu sắc lẫn thiết kế.

あのホテルといい、このレストランといい、観光客(かんこうきゃく)からできるだけ(しぼ)()ろうとしているのが明白(めいはく)だ。

Cả khách sạn đó lẫn nhà hàng này, ở đâu cũng cố gắng vắt sạch tiền của khách tham quan, đó là một điều rõ ràng.

*Nâng cao:
- Có thể bạn sẽ nhầm lần với cách sử dụng của であれ~であれ, nhưng thật ra hai ngữ pháp này khác nhau.
Trong khiといい~といいnêu lên hai cái tiêu biểu, để hàm ý rằng những cái khác cũng tương tự thìであれであれdiễn tả dù trong trường hợp nào đi nữa (một trong hai) thì kết quả phía sau thường không bị ảnh hưởng hoặc thay đổi (どちらの場合(ばあい)でも). Thường là những cặp trường hợp đối lập nhau (ví dụ như: 大人(おとな)であれ()どもであれ~、本当(ほんとう)であれうそであれ~、金持(かねも)ちであれ貧乏(びんぼう)であれ、 v.v.)
Ví dụ:

(かれ)金持(かねも)であれ貧乏(びんぼう)であれ(わたし)(かれ)への愛情(あいじょう)()わることはない。() <ĐÚNG>
anh ấy giàu có hay nghèo khó, thì tình cảm của tôi dành cho anh ấy không bao giờ thay đổi.

(かれ)金持(かねも)とい貧乏(びんぼう)といい(わたし)(かれ)への愛情(あいじょう)()わることはない。(X) <SAI>

Khanh Phạm

Bài viết liên quan: