とばかりに | とばかり Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

11 tháng 2, 2017

Textual description of firstImageUrl

とばかりに | とばかり Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Cách sử dụng とばかりに / とばかり : Đi sau một mệnh đề, để diễn tả ý “cứ như thể là, cứ y như là muốn nói...”. Có nghĩa là: Như thể... – Như muốn nói rằng...
- Dùng trong trường hợp nhìn thấy trạng thái của đối phương muốn nói điều gì đó. Phía sau thường là những cách nói thể hiện sức mạnh hay mức độ mạnh. Từ dùng trong văn viết, thường dùng theo thói quen.
- Lưu ý: Dùng để diển tả trạng thái, hành vi của người khác, không dùng cho trạng thái, hành vi của bản thân người nói.
とばかりに | とばかり Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
- Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
Mệnh đề  +
とばかりに
とばかり
用法(ようほう)「とばかり()」は、言葉(ことば)では()わないがいかにもそうである、そうであるかのように、の意味合(いみあ)いで、ある状況(じょうきょう)強調(きょうちょう)する。名詞(めいし)引用句(いんようく)をそのまま()けることができる。
(Ví dụ):
(いま)がチャンスとばかり、チャンピオンは猛烈(もうれつ)攻撃(こうげき)開始(かいし)した。
Nhà vô địch ra những đòn công kích quyết liệt như thể chính bây giờ là cơ hội.

横綱(よこづな)はいつでもかかって()いとばかりに身構(みがま)えた。
sĩ đô vật hạng Yokozuna thủ thế vững vàng như thể muốn nói “mời anh cứ việc xông tới”.

相手(あいて)がゆるい(たま)(かえ)してきたので、チャンスとばかり(おも)いきりスマッシュを()ちこんだ
đối phương trả bóng nhẹ nên anh ta đã lấy hết sức đánh một quả smash như thể chính bây giờ là cơ hội.

もう二度(にど)とく()るなとばかりに(わたし)()でピシャッと()()めた。
Anh ta đóng sầm cửa lại trước mắt tôi như thể muốn nói đừng bao giờ đến đây lần nào nữa.

(かれ)()()とばかりに、バンとドアを()けた。
Anh ta đóng sầm cửa lại, như thể muốn nói là hãy đi ra ngoài!

(こわ)(はなし)()きたくないとばかりに彼女(かのじょ)(みみ)(ふさ)いだ
ấy lấy tay bịt tai lại, như thể muốn nói là không muốn nghe câu chuyện đáng sợ.

⑦「どうだ、すごいだろう」とばかりに(あたら)しい(くるま)()せびらかしている。
Hắn cho tôi xem chiếc xe hơi mới như thể muốn nói “sao, tuyệt vời đấy chứ!”.

相手(あいて)チームの調子(ちょうし)(くず)れた。(かれ)らはこのときとばかりに()()んだ。
Bên đối phương bắt đầu chơi rệu rã. Các tuyển thủ bên này bắt đầu tấn công như muốn nói rằng đây là thời cơ.

⑨「えいっ」とばかり()りつけた。
i cắn môi lấy hết sức để cắt.

(かれ)()くなとばかりに(わたし)(まえ)()った
Anh ta đứng ngay trước mặt tôi, như thể muốn nói là đừng đi.

日曜日(にちようび)なのに(つま)(はや)()きろとばかりに掃除機(そうじき)をかけ(はじ)めた。
Mặc dù là chủ nhật nhưng vợ tôi bắt đầu sử dụng máy hút bụi dọn dẹp, như thể muốn bảo tôi hãy dậy đi.

(いま)がチャンスとばかりに()めかかった。
Họ bắt đầu tấn công, như muốn nói rằng chính lúc đó là cơ hội.

彼は(わたし)電話(でんわ)しろとばかりに電話(でんわ)(わた)してきた。
Anh ta cầm điện thoại đưa cho tôi, như thể muốn bảo tôi là hãy gọi điện thoại đi.

Bài viết liên quan: