Cách sử dụng 〜とばかりに / 〜とばかり : Đi sau một
mệnh đề, để diễn tả ý “cứ như thể là, cứ y như là muốn nói...”. Có nghĩa là: Như thể... – Như muốn nói rằng...
- Dùng trong trường hợp nhìn thấy trạng thái của đối phương
muốn nói điều gì đó. Phía sau thường là những cách nói thể hiện sức mạnh hay mức
độ mạnh. Từ dùng trong văn viết, thường dùng theo thói quen.
- Lưu ý: Dùng để diển tả trạng thái, hành vi của người khác,
không dùng cho trạng thái, hành vi của bản thân người nói.
- Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
Mệnh đề +
|
とばかりに
とばかり
|
※用法:「とばかり(に)」は、言葉では言わないがいかにもそうである、そうであるかのように、の意味合いで、ある状況を強調する。名詞や引用句をそのまま受けることができる。
例 (Ví dụ):
① 今がチャンスとばかり、チャンピオンは猛烈な攻撃を開始した。
Nhà vô địch ra những đòn công kích quyết liệt như thể chính bây giờ là cơ hội.
② 横綱はいつでもかかって来いとばかりに身構えた。
Võ sĩ đô vật hạng Yokozuna thủ thế vững vàng như thể muốn nói “mời anh cứ việc
xông tới”.
③ 相手がゆるい球を返してきたので、チャンスとばかり、思いきりスマッシュを打ちこんだ。
Vì đối phương trả bóng nhẹ nên anh ta đã lấy hết sức đánh một quả smash như
thể chính bây giờ là cơ hội.
④ もう二度とく来るなとばかりに私の目でピシャッと戸を閉めた。
Anh
ta đóng sầm cửa lại trước mắt tôi như thể muốn nói đừng bao giờ
đến đây lần nào nữa.
⑤ 彼は出て行けとばかりに、バンとドアを開けた。
Anh ta đóng sầm cửa lại, như thể muốn nói là
hãy đi ra ngoài!
⑥ 恐い話は聞きたくないとばかりに、彼女は耳を塞いだ 。
Cô ấy lấy tay bịt tai lại, như thể muốn nói là không muốn nghe câu chuyện đáng
sợ.
⑦「どうだ、すごいだろう」とばかりに、新しい車を見せびらかしている。
Hắn cho tôi xem chiếc xe hơi mới như thể muốn
nói “sao, tuyệt vời đấy chứ!”.
⑧ 相手チームの調子が崩れた。彼らはこのときとばかりに攻め込んだ。
Bên đối phương bắt đầu chơi rệu rã. Các tuyển
thủ bên này bắt đầu tấn công như muốn nói rằng đây là thời cơ.
⑨「えいっ」とばかり切りつけた。
Tôi cắn môi lấy hết sức để cắt.
⑩ 彼は行くなとばかりに、私の前に立った 。
Anh ta đứng ngay trước mặt tôi, như thể muốn
nói là đừng đi.
⑪ 日曜日なのに妻は早く起きろとばかりに、掃除機をかけ始めた。
Mặc dù là chủ nhật nhưng vợ tôi bắt đầu sử
dụng máy hút bụi dọn dẹp, như thể muốn bảo tôi hãy dậy đi.
⑫ 今がチャンスとばかりに攻めかかった。
Họ bắt đầu tấn công, như muốn nói rằng chính
lúc đó là cơ hội.
⑬ 彼は私に電話しろとばかりに電話を渡してきた。
Anh ta cầm điện thoại đưa cho tôi, như thể
muốn bảo tôi là hãy gọi điện thoại đi.