Nghĩa とあっては: Sẽ~nếu như~
Cách sử dụng: Diễn tả ý “nếu ở trong tình huống đó...”. Dùng trong trường
hợp ở vào một tình huống đặc biệt, vế sau nói đến một hành động nên làm hoặc một
sự việc đương nhiên xảy ra trong tình huống đó .
- Đây là lối diễn đạt
khá trang trọng nhưng cũng được dùng trong văn nói.
- Phía sau thường đi
với thể phủ định.
用法:仮定を表す。前件には特別な状況が発生したこと、後件にはその特別な状況に対して行わなければならない行動、または自然に引き起こされる状態が述べられる。
- Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
~
|
とあっては
|
Ví dụ:
① 佐藤さんの頼みとあっては、断れない。
Nếu là
sự nhờ vả của anh Sato thì không thể từ chối.
② 木村さんが講演するとあっては、何とかして聞きに行かなければならない。
Nếu
anh Kimura diễn thuyết thì phải cố gắng đi nghe.
③ 高価なかばんが定価の二割で買えるとあっては、店が混雑しないはずがありません。
Nếu có
thể mua được cặp đắt tiền bằng 20% giá quy định thì thế nào cửa hàng cũng đông
người chen chúc thôi.
④ 最新のパソコンが全て展示されるとあっては、コンピューターマニアの彼が行かないわけがない。
Nếu
như tất cả máy laptop tối tân đều được triển lãm thì một người mê máy tính như
anh ta không thể không đi.
⑤ マイナー競技とはいえ、世界大会とあっては、警備が厳しい。
Mặc dù
nói là một cuộc thi nhỏ nhưng nếu là hội thao cấp thế giới thì an ninh sẽ nghiêm
ngặt.
⑥ 今日は国民の祝日とあっては、たくさんの人で街がにぎやかです。
Hôm
nay là một ngày lễ của toàn dân nên đường phố mọi người qua lại rất nhộn nhịp.
⑦ 今日は小春日和とあっては、暖かい一日になりそうですね。
Nếu hôm
nay là một ngày chớm đông thì cả ngày có lẽ sẽ ấm áp.
⑧
あなたのためとあっては、協力しなければならいません。
Nếu là
vì cậu thì tôi phải hợp tác.⑨ 彼女に応援してくれるとあっては絶対に負けられない。
Tôi tuyệt đối không thể thua nếu cô ấy cổ vũ cho tôi.
⑩ 社長直々の命令とあっては嫌でもやらなければ。
Dù có không ưa nhưng tôi cũng phải làm nếu đó là lệnh trực
tiếp từ giám đốc.
⑪ 自国民が殺されたとあっては、政府としても何もしないわけにはいかない。
Chính phủ không thể không làm gì nếu người dân của nước họ
bị giết.
⑫ 愛する子が失踪するとあっては、どんな親でも心配しないはずがない。
Dù là ba mẹ nào đi nữa thì không lý nào không lo lắng nếu
đứa con yêu quý của mình bị mất tích.
Khanh Phạm