Nghĩa ~とあれば: Nếu...thì...
Cách sử dụng ~とあれば: Là cách nói giả định, diễn tả ý “nếu ở trong tình huống đó...”. Dùng trong trường
hợp ở vào một tình huống đặc biệt, vế sau nói đến một hành động nên làm hoặc một
sự việc đương nhiên xảy ra trong tình huống đó .
- Đây là lối diễn đạt
khá trang trọng nhưng cũng được dùng trong văn nói.
- Cách nói gần giống
với「~とあっては」
- Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
N
|
とあれば
|
V-thể ngắn
|
とあれば
|
i-Adj
|
とあれば
|
na-Adj
|
とあれば
|
Ví dụ:
① 彼女のためとあれば、何でもする。
Nếu là
vì cô ấy thì bất cứ điều gì tôi cũng sẽ thực hiện.
② あなたのためとあれば、協力しないわけにはいかない。
Nếu là
vì cậu thì tôi sẽ phải hợp tác.
③ 彼女が来ないとあれば、彼も来ないだろう。
Nếu cô
ấy không đến thì hẳn là anh ta cũng sẽ không đến.
④ 今度の試合に出られるとあれば、一生懸命練習する。
Nếu tôi
có thể ra sân thi đấu lần tới thì tôi sẽ luyện tập chăm chỉ.
⑤ もしも、昔の友人の鈴木君が来るとあれば、美味しいお酒を用意しとかんとな!!
Nếu cậu
bạn cũ Suzuki đến thì phải chuẩn bị rượu ngon mới được.
⑥ 必要とあれば、いかなる援助もいたしましょう。
Nếu cần
thì tôi sẽ hỗ trợ bất cứ điều gì.
⑦ 仮に女に生まれ変わるとあれば、私の人生はどんなに違うかな。
Giả sử
nếu tôi sinh ra là con gái thì cuộc đời tôi sẽ khác như thế nào nhỉ.
⑧ この子の命が助かるとあれば、自分の命を投げ出したって惜しくない。
Nếu cứu
được mạng sống của con thì dù có hi sinh bản thân tôi cũng không tiếc.
⑨ この妥協案すらのめないとあれば、今度の交渉の決裂は避けられまい。
Nếu phương
án thỏa hiệp này vẫn không chấp nhận được thì cuộc thương thảo lần này hẳn không
tránh được đổ vỡ.
⑩ 彼女が来るとあれば、部屋をきれいにしなければならない。
Nếu cô
ấy đến thì phải dọn dẹp phòng đẹp mới được.
⑪ スポンサーが反対するとあれば、この企画はあきらめるしかないだろう。
Nếu
nhà tài trợ phản đối thì hẳn kế hoạch này chỉ còn cách từ bỏ mà thôi.
⑫ 電話で済むとあれば、わざわざ行くまでもないだろう。
Nếu
chỉ cần điện thoại là được thì không nhất thiết phải cất công đi.
⑬ 住民の賛同が得られないとあれば、このゴミ処理場の建設はあきらめざるを得ない。
Nếu
không có được sự tán đồng của người dân thì đành phải từ bỏ việc xây dựng trạm
xử lý rác này.Khanh Phạm