Nghĩa cấu trúc と思いきや | かと思いきや: Cứ ngỡ; cứ tưởng; cứ nghĩ (là)
Cách sử dụng と思いきや | かと思いきや: Đi sau mệnh đề, diễn tả ý “khi dự đoán kết quả như trong
mệnh đề đó, thì lại bất ngờ xảy ra kết quả trái lại” (と思ったところが意外にも).
- Cũng có trường hợp
sử dụng thêm か ngay trước と
- Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
Nだ
|
と思いきや
|
V-thể ngắn
|
と思いきや
|
i-Adj
|
と思いきや
|
na-Adj
|
と思いきや
|
Ví dụ:
①
このパソコン、直ったと思いきや、またすぐに壊れてしまった。
Cái máy tính xách tay này cứ ngỡ là đã sửa xong ổn rồi thế
mà lập tức lại tiếp tục bị hỏng.
③
今場所はと横綱の優勝間違いなしと思いきや、三日目に怪我で休場することになってしまった。
Cuộc đấu
này cứ ngỡ là võ sĩ mang đẳng cấp Yokozuna chắc chắn sẽ giành chức vô địch, ngờ
đâu vào ngày thứ 3 anh ta lại bị thương phải nghỉ đấu.
④ 今日も雨が降ると思いきや、むしろよく晴れた一日だった。
Cứ
nghĩ hôm nay trời cũng sẽ mưa, ai dè là một ngày rất nắng.
⑤ このレストランは安いと思いきや、会計は一万円以上だった!
Cứ
nghĩ nhà hàng này rẻ, ai ngờ khi tính tiền đến hơn 10 nghìn Yên.
⑥
今年の夏は猛暑が続くと思いきや、連日の雨で冷害の心配さえ出てきた。
Cữ nghĩ mùa hè năm nay sẽ
là những ngày nóng bức kéo dài, dè đâu mưa liên tục trong nhiều ngày, đến mức
thấy lo là sẽ mất mùa vì lạnh giá.
⑦ 父は頑固だから、弟の希望に反対するかと思いきや、何も言わずに賛成した。
Vì ba
tôi cố chấp, nên cứ tưởng sẽ phản đối nguyện vọng của thằng em trai, không ngờ ông
đã đồng ý mà không nói gì.
⑧ 昼間だから絶対込んでいると思いきや、一人もいなかった。
Cứ
nghĩ là vì buổi trưa nên nhất định sẽ đông, ai ngờ đã không có một ai.
⑨ これで一軒落着かと思いきや、思いがけない反対意見で、この件は次回の会議に持ち越されることになった。
Cứ tưởng là đến đây thì sẽ
tạm ổn một chuyện, ngờ đâu có ý kiến một chuyện, ngờ đâu có ý kiến phản đối,
khiến chuyện này đành gác lại kì họp lần sau.Khanh Phạm