Cách sử dụng: Được sử dụng
diễn tả ý “gây ra ảnh hưởng” hoặc “liên quan đến”,. Có nghĩa là: Ảnh hưởng tới – Liên quan đến – Dính líu tới
- Thường là những sự việc quan trọng, nghiêm trọng, ví dụ
như 名誉 (danh dự)、評判 (uy tín)、生死 (sống chết)、合否 (đồng ý phản đối)、命 (mạng sống)、死亡 (tử vong)、v.v.
- Cách sử dụng mang ý nghĩa gần tương tự với「に関する/に関して」
- Là cách nói
mang tính văn viết, hơi cứng nhắc.
- Kanji:『に関わる/に係わる』
- Ngữ pháp JLPT N1
I. Dạng sử dụng:
N
|
にかかわるN
にかかわって、~
にかかわり、~
|
例 (Ví dụ):
① 人の命にかかわる仕事をするにはそれなりの覚悟がある。
Khi làm những việc có ảnh hưởng tới sinh mạng
của người khác, ta cần phải có ý thức đầy đủ về việc đó.
② 人の名誉にかかわるようなことを言うものではない。
Không được nói những điều liên quan đến danh dự của người khác.
③ それは人のプライバシーにかかわる問題だ。
Đó là một vấn đề liên quan đến quyền riêng
tư của con người.
④ こんな酷い商品を売ったら店の評判にかかわる。
Nếu bán những mặt hàng tồi tệ như thế này,
sẽ ảnh hưởng đến tuy tín của cửa hàng.
⑤ 睡眠剤は飲みすぎると、命にかかわることもある。
Thuốc ngủ mà uống quá nhiều sẽ có khả năng ảnh
hưởng đến mạng sống.
⑥ 国民の生活にかかわる重要な問題だから、早く解決して欲しい。
Vì đây là một vấn đề quan trọng liên quan đến
đời sống của người dân nên tôi mong muốn được giải quyết sớm.
⑦ 例の議員が武器の密輸に関係していたかどうかははっきりさせなければならない。これは政党の名誉にかかわる重大な問題。
Việc nghị sĩ ấy có dính líu đến vụ án buôn
lậu vũ khí hay không phải được làm sáng tỏ. Bởi vì đây là một vấn đề trọng đại,
ảnh hưởng tới danh dự của đảng.
⑧ たとえ噂でも倒産しそうだなどという話が広まると、会社の存続にかかわる。
Cho dù đó chỉ là lời đồn đại, nhưng nếu
chuyện phá chẳng hạn được lan truyền ra, nó sẽ ảnh hưởng tới sự sống còn của
công ty.
⑨ あんな人にいつまでもかかわっていたら、あなたまで評判を落としてしまいますよ。
Nếu cứ dính líu hoài với loại người như thế,
ngay cả cậu cũng sẽ mất uy tín.
⑩ 事件が起きてから、十年経った。いつまでもこの事件にかかわっているわけにはいかないが、いまだに犯人は捕まっていない。
Đã mười năm kể từ khi vụ việc xảy ra. Tôi
không thể cứ bị ràng buộc mãi vào vụ này, nhưng cho đến nay, thủ phạm vẫn chưa
bị bắt.
⑪ この裁判にかかわって以来、子供の人権について深く考えるようになった。
Từ khi tham gia vào phiên tòa này, tôi đã
có dịp suy nghĩ sâu sắc tới nhân quyền của trẻ em.