Cấu trúc: にあって | にあっては | にあっても đi sau danh từ chỉ người,
hoặc thời gian, địa điểm, tình huống, diễn tả ý nghĩa “riêng đối với...”, “ở
trong tình huống đó thế nên...” hoặc “ở trong tình huống đó nhưng vẫn...”. Có
nghĩa là: Ở trong (hoàn cảnh/tình huống) đó...
- Vế sau có thể đi với liên kết thuận (...thế nên...) hoặc
liên kết nghịch (...thế mà/nhưng vẫn...)
- Cách sử dụng mang ý nghĩa gần tương tự với「において/においては/においても」
I. Dạng sử dụng:
N
|
にあって
にあっては
|
例 (Ví dụ):
① 異国の地にあって、仕事を探すこともままならない。
Trong hoàn cảnh ở xứ lạ quê người, việc kiếm
việc làm không thể theo ý mình được.
② 住民代表という立場にあって、寝る時間も惜しんでその問題に取り組んでいる。
Với cương vị là đại biểu của ngư dân địa phương, tôi đã bỏ cả thời gian ngủ để
đối phó với vấn đề đó.
③ 不確実な世の中にあって、安定した公務員の仕事は人気である。
Trong
hoàn cảnh xã hội không vững chắc thì công việc viên chức nhà
nước vốn ổn định rất được ưa chuộng.
④ 大臣という職にあって、不正を働いたとは許せない。
Ở chức vụ Bộ trưởng mà lại làm việc bất chính, thật không thể tha thứ được.
⑤ 母は病床にあって、なおも子供たちのことを気にかけている。
Mẹ tôi, đã nằm trên giường bệnh mà vẫn còn lo nghĩ tới các con.
⑥ この非常時にあって、あなたはどうしてそんなに平気でいられるのですか。
Trong tình huống khẩn cấp thế này mà sao
anh có thể bình thản được như thế?
⑦ こんな厳寒の地にあっては、新鮮な野菜が食卓に上がるなど、滅多にないことだ。
Ở một miền đất lạnh lẽo khắc nghiệt như thế này, hẳn nhiên là rau tươi hiếm
khi được dọn lên bàn.
⑧ いつ戦争が起こるか知れない状況にあっては、明るい未来を思い描くことなどできない。
Ở trong một trạng huống không thể biết lúc nào chiến tranh xảy ra, thì chúng
ta không thể mơ tới một tương lai tươi sáng được.
⑨ 夫が病床にあっては、子供たちに十分な教育を受けさせることもできなかった。
Trong
hoàn cảnh chồng đang nằm trên giường bệnh, tôi đã không thể
lo cho các con tôi có được một nền giáo dục đầy đủ được.
⑩ 我が社にあっては、若者が発言できる雰囲気を大切にしている。
Ở công ty tôi, người ta coi trọng bầu không
khí chấp thuận người trẻ phát ngôn.
⑪「鉄の女」と言われた彼女も家庭にあってはよき母であった。
Được gọi là “người đàn bà thép” nhưng ở nhà
bà ấy vẫn là một bà mẹ hiền.
Danh từ chỉ người
|
にあっては
|
- Cách sử dụng: Đi sau danh từ chỉ người, để đánh giá rằng
không ai hơn nổi người ấy. Có nghĩa là: Riêng... - Nhất là... - Đối với (ai đó)
- Cũng có thể nói 「~にかかっては」
Ví dụ:
⑫ 松本さんにあっては、どんな強敵でも勝てそうにありませんね。
Riêng đối với anh Matsumoto thì tôi cho rằng không một cường địch nào có thể thắng
nổi anh ấy.
⑬ あの男にあっては、嘘も誠と言い包められる。油断は禁物だ。
Riêng đối với người đàn ông ấy, nói dối cũng có thể thuyết phục được ngời ta
nghe như thật. Tuyệt đối không được mất cảnh giác đấy.
⑭ あなたにあっては叶わないな。しょうがない。お望み通りに致しましょう。
Tôi xin chịu thua anh. Không còn cách nào
khác, tôi đành phải làm theo ý anh thôi.
N
|
にあっても
|
- Cách sử dụng: Đi sau danh từ, diễn tả ý nghĩa “mặc dù bị
đặt trong một tình huống đó, nhưng vẫn...”. Theo sau là một sự việc hoàn toàn
khác với điều mà mình dự đoán sẽ xảy nếu trong tình huống đó. Có nghĩa là: Dù ở trong hoàn cảnh đó, nhưng vẫn...
- Đây là cách nói mang tính văn viết.
Ví dụ:
⑮ 彼は苦境にあっても、めげずに頑張っている。
Anh ấy dù ở trong hoàn cảnh ngặt nghèo, vẫn
cố gắng không nản lòng.
⑯ 今日にあっても昔ながらの製法が生かされている。
Dù là ngày nay nhưng phương pháp chế biến của
ngày xưa vẫn được sử dụng.
⑰ 温かい家庭の中にあっても、彼女の心は満たされなかった。
Sống trong một gia đình đầm ấm, nhưng cô ấy
trong lòng vẫn cảm thấy thiếu sót.
⑱ 最近の不況下にあっても、その会社の製品は売れ行きが落ちていない。
Mặc dù tình hình kinh tế trì trệ gần đây,
nhưng doan số bán sản phẩm của công ty đó vẫn không hề giảm.
⑲ 母は死の間際にあっても、子供たちの幸福を願い続けた。
Mẹ tôi dù đang ở trong tình trạng cận kề cái
chết, vẫn cầu mong cho con cái được hạnh phúc.
⑳ どんな困難な状況にあっても、彼はあきらめなかった。
Dù ở trong hoàn cảnh khó khăn nào thì anh ấy
cũng đã không bỏ cuộc.Khanh Phạm