Cách sử dụng: Dùng để diễn tả ý nghĩa “nhìn chung, làm như thế là nghĩa
vụ, là cần thiết, cần phải làm”. Có nghĩa là: Phải...
- なくちゃいけない là dạng văn
nói của なくてはいけない。Đôi khi còn
có thể lược bỏ いけない ở phía sau.
- Ngữ pháp JLPT N5
Dạng sử dụng:
I. Cấu trúc
N/na-Adjでなくては
i-Adjくなくては
Vなくては
|
いけない
|
Ví dụ:
① 履歴書は自筆のものでなくてはいけません。
Bản lý lịch phải tự mình viết lấy.
② 教師はどの生徒に対しても公正でなくてはいけません。
Giáo viên phải công bằng với tất cả học
sinh.
③ 家族が住むにはもう少し広くなくてはいけません。
Để cả nhà ở được thì phải rộng hơn chút nữa.
④ 目上の人と話すときは言葉遣いに気をつけなくてはいけない。
Khi nói chuyện với người lớn hơn mình thì
phải chú ý đến lời ăn tiếng nói.
⑤ 家族のために働かなくてはいけない。
Tôi phải làm việc vì gia đình.
⑥ 嫌でも試験を受けなくてはいけません。
Dù không thích cũng phải dự thi.
⑦ このレポートは明日までに書かなくてはいけません。
Bản báo cáo này phải được viết trước ngày
mai.
⑧ 今度の試合は絶対に勝たなくちゃいけない。
Trận đấu lần này nhất định phải thắng.
⑨ お正月も近いので、いろいろ買い物しなくちゃいけない。
Vì tết cũng gần đến nên phải mua sắm nhiều
thứ.
⑩ 彼のメールには返事しなくちゃ・・・。
Phải trả lời mail cho anh ta được...
※ Mở rộng: một số cách nói tương tự
Phải – Không thì không
được
Ví dụ: Phải học / Không học thì không được.
『ないといけない』
⑪ 勉強しないといけない。
『なくちゃ』
⑫ 勉強しなくちゃ。
『なくてはならない』
⑬ 勉強しなくてはならない。
『なければいけない』
⑭ 勉強しなければいけない。
『なければならない』
⑮ 勉強しなければならない。
『なきゃならない』
⑯ 勉強しきゃならない。
※ Mở rộng: xem thêm
- Cấu trúc ないといけない/ないとだめだ <Phải – Không là
không được>