Cách sử dụng: Dùng để diễn tả ý nghĩa phải mất nhiều thời gian, công
sức để thực hiện một việc gì đó, hoặc khó và không thực hiện được. Có nghĩa là:
Mãi
mà..
- Là phó từ biểu thị mức độ, bổ nghĩa cho động từ và phía
sau đi với thể phủ định (và gặp nhiều ở thể khả năng phủ định).
- Ngữ pháp JLPT N5
Dạng sử dụng:
I. Cấu trúc
なかなか
|
~
|
ない
(Thể phủ định)
|
Ví dụ:
① その本を買いましたが、なかなか読む時間がありません。
Tôi đã mua quyển sách đó rồi, nhưng mãi mà không có thời gian đọc.
② 敬語がなかかな覚えられなくて困っています。
Thật khổ vì mãi mà không nhớ được (cách sử dụng) kính ngữ.
③ 四年間、日本語を勉強していますが、なかなか上手になりません。
Tôi đã học tiếng Nhật được 4 năm rồi nhưng mãi mà không giỏi lên được.
④ いくら食べてもなかなか太れません。
Dù tôi có ăn bao nhiêu cũng mãi không tăng cân được.
⑤ こんなおいしい料理は、他の国ではなかなか食べられません。
Những món ngon thế này thì khó tìm thấy ở những nước khác.
⑥ この数学の問題はなかなか解けません。
Bài toán này mãi mà giải không ra.
⑦ 最近の若者たちは、自分の家をなかなか持つことができません。
Giới trẻ hiện nay mãi không sở hữu được nhà riêng.
⑧ 遅れてすみません。バスがなかなか来なかったので・・・。
Xin
lỗi vì tôi đã đến muộn. Xe buýt mãi không thấy đến nên...
⑨ 年末なので、今週の忘年会は、なかなかお店の予約ができません。
Vì cuối năm nên tiệc tất niên tuần này mãi không đặt nhà hàng được.
⑩ あの歌手は有名なので、なかなかコンサートチケットの購入ができない。
Vì ca sĩ đó nổi tiếng nên mãi mà không mua được vé của buổi ca nhạc.
⑪ 最近忙しくて毎日寝るのが遅いので、朝目覚まし時計が鳴ってもなかなか起きられません。
Vì gần đây tôi ngủ muộn nên buổi sáng đồng hồ báo thức có reng đi nữa thì tôi
vẫn mãi không dậy nổi.
⑫ 夜遅くコーヒーを飲んだので、なかなか眠れませんでした。
Vì buổi tối tôi uống cà phê muộn nên cứ trằn trọc mãi.
⑬ 友達はなかなかお金を返してくれません。もう一年間貸しています。
Bạn tôi mãi mà chưa chịu trả tiền cho tôi.
Tôi đã cho mượn cả năm rồi.
⑭ 最近、天気はなかなか良くなりません。ずっと雨が降っています。
Gần đây thời tiết mãi mà không tốt lên nỗi. Trời cứ mưa suốt.
* Mở rộng: có
thể bạn muốn xem thêm
- Cấu trúc なかなか~ <Khá là – Mãi mà>