Cách sử dụng: Dùng để diễn tả một hành động không thể không thực hiện,
không thể không như thế, thể hiện ý “...là cần thiết, không thể thiếu, là nghĩa
vụ”. Có nghĩa là: Không thì không... – Phải
- Ngữ pháp JLPT
N5
Dạng sử dụng:
I. Cấu trúc
Sない
|
と
|
いけない
いけません
だめだ
|
*Diễn giải: S (động từ, tính từ, danh từ
v.v.) được chia ở thể NAI (thể phủ định).
* N → Nでない といけない
Ví dụ:
① もう行かないといけない。
Đã đến lúc phải đi thôi.
② 毎日、学校へ行かないといけない。
Mỗi ngày tôi đều phải đến trường.
③ わたしはそこへ行かないといけなった。
Tôi đã không đến đó thì không được.
④ 風邪を防ぐには十分な休養をとらないといけません。
Muốn khỏi bị cảm thì phải nghỉ dưỡng đầy đủ.
⑤ 授業を休むときは、絶対連絡しないといけないよ。
Khi muốn nghỉ học thì nhất định phải liên lạc
đấy.
⑥ 映画はまず面白くないといけない。他の点は二の次だ。
Phim trước tiên phải hay. Những điểm khác
là thứ yếu.
⑦ こういう仕事は若い人でないとだめだ。木村君にやってもらおう。
Những công việc thế này phải là người trẻ mới
được. Nhờ cậu Kimura làm thử xem sao.
⑧ この仕事は女性でないといけない。
Công việc này phải là nữ mới được.
⑨ この部屋は常に静かでないといけません。
Căn phòng này phải luôn được yên tĩnh.
⑩ もう連絡しないとだめだ。
Đã đến lúc phải liên lạc.
⑪ 宿題をしなければだめだ。
Không làm bài tập thì không được.
※ Đôi khi trong văn nói いけない và だめだ ở phía sau được lược bỏ.
⑫ もう行かないと・・・。
Đã đến lúc phải đi thôi...
⑬ もう電話しないと・・・。
Đã đến lúc phải gọi điện mới được.
※ Một số cách nói tương tự khác:
Phải – Không thì không
được
Ví dụ: Phải học / Không học thì không được.
『なくてはいけない』
⑭ 勉強しなくてはいけない。
『なくちゃ』
勉強しなくちゃ。
『なくてはならない』
⑮ 勉強しなくてはならない。
『なければいけない』
⑯ 勉強しなければいけない。
『なければならない』
⑰ 勉強しなければならない。