Cách sử dụng: Dùng để
diển tả sự mời gọi, rủ rê, có hàm ý cùng
nhau thảo luận.
Dạng sử dụng: Vます
+ ましょうか?
Ví dụ:
① 昼ごはんは何にしましょうか。
Cơm trưa chúng ta ăn món gì đây?
* ~にする
trong trường hợp này nghĩa là
chọn, quyết định cái gì đó.
② 晩ご飯はどこにしましょうか。
→ 吉原レストランにしましょう。
- Cơm tối chúng ta ăn chỗ nào đây?
- Chúng ta hãy ăn ở nhà hàng Yoshihara đi.
③ いつ旅行に行きましょうか。
→ 夏休みに行きましょう。
Khi
nào chúng ta sẽ đi du lịch vậy?
- Chúng ta hãy đi vào kỳ nghĩ hè nhé.
④ あした、何時に会いましょうか。
Ngày mai, chúng ta sẽ gặp nhau mấy giờ vậy?
⑤ 忘年会はいつしましょうか。
Tiệc tất niên sẽ tổ chức khi nào vậy?
⑥ 何で帰りましょうか。
→ タクシーで帰りましょう。
-
Chúng ta sẽ về bằng gì vậy?
- Chúng ta hãy về bằng taxi nhé.
* 何で trong trường
hợp này có thể đọc bằng なんで nhưng sẽ
trùng với nghĩa nande (“tại sao”) theo văn nói của どうして. Vì thế nên đọc là なにで.* Mở rộng: có thể bạn muốn xem thêm
- Cấu trúc: Vましょう [mashou]
- Cấu trúc: Vませんか[masenka]