Vましょう [mashou] | Tiếng Nhật Pro.net

12 tháng 1, 2017

Vましょう [mashou]

Cách sử dụng: Dùng để diển tả sự mời gọi, rủ rê hoặc sự thôi thúc.
- Còn được sử dụng để đáp lại những lời mời gọi, rủ rê này.
Dạng sử dụng: Vます + ましょう
Ví dụ:
(えき)まで(はし)りましょう。
Chúng ta hãy chạy đến nhà ga đi!

いっしょうに(かえ)りましょう。
はい。
- Chúng ta hãy cùng về nào.
- Vâng.

もう十時(じゅうじ)ですね。会議(かいぎ)(はじ)めましょう。
Đã 10 giờ rồi nhỉ. Chúng ta hãy bắt đầu cuộc họp thôi.

一緒(いっしょ)(ひる)(はん)()べませんか。
はい、()べましょう。
- Chúng ta cùng ăn trưa không?
- Dạ, chúng ta ăn chung nhé.

公園(こうえん)()きませんか。
いいですね。()きましょう。
- Chúng ta cùng đi công viên không?
- Được nhỉ. Chúng ta cùng đi nào.

一緒(いっしょ)映画(えいが)()ましょう。
(いま)はちょっと・・・。用事(ようじ)があるんです。
- Chúng ta hãy cùng xem phim đi.
- Giờ thì hơi khó. Tôi có việc phải làm.

*Chú thích:
- Vませんか thường được sử dụng để rủ rê, mời gọi. Cách sử dụng này tạo ấn tượng lịch sự, nhẹ nhàng hơn so với Vましょう。

* Nâng cao:
- Ngoài ra, Vましょう còn được sử dụng để thể hiện ý chí của người nói.
Ví dụ:
よし、もっと頑張ろう!
Được rồi, mình phải cố gắng hơn nữa!

- Ngoài rủ rê, mời gọi, thỉnh thoảng còn được sử dụng để thôi thúc, chỉ dẫn. Đặc biệt sử dụng nhiều khi nói chuyện với trẻ con.
Ví dụ:
食事(しょくじ)(まえ)には()(あら)いましょう。
Trước khi ăn cơm chúng ta hãy cùng rửa tay nào!

()()げて横断歩道(おうだんほどう)(わた)しましょう。
Chúng ta hãy giơ tay lên khi băng qua đường nào.
* 横断歩道(おうだんほどう): vạch qua đường dành cho người đi bộ.

Bài viết liên quan: