Nghĩa こととて: Vì - Bởi vì
Cách sử dụng こととて: Biểu thị ý nghĩa “vì như thế nên hãy”. Được sử dụng trong những tình huống biện minh, biện hộ hoặc mong sự tha thứ, bỏ qua.
<書言葉・硬い表現/古い表現> <謝罪や許しを求めるとき、言い訳をするとき使う>
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
V +のこととて
V普通形+こととて
Ví dụ:
① 子供がしたこととて許してやってください。
Bởi vì chuyện con nít làm nên xin anh hãy bỏ qua cho.
② 慣れないこととて時間がかかってしまいました。
Bởi vìtôi chưa quen nên đã mất rất nhiều thời gian.
③ はじめてのこととて緊張してしまいました。
Vì mới lần đầu nên tôi đã khá căng thẳng.
④ 田舎のこととて何もありませんが…。
Vì làvùng quê nên ở đây không có thứ gì cả... <Giải thích khi khách đến nhà chơi>
⑤ なにぶん新入社員のこととて、失礼があれば、どうかお許しください。
Vì lànhân viên mới nên nếu tôi có gì sai sót xin hãy bỏ qua cho.
⑥ まだ検討中のこととて、はっきりとしたお返事はできません。
Bởi vì vẫn đang xem xét nên chúng tôi không thể có câu trả lời rõ ràng cho các anh được.
⑦ 年末年始は休業中のこととて、この時期の依頼にはすぐに対応ができません。
Bởi vìnhững ngày cuối năm và đầu năm mới chúng tôi tạm ngưng hoạt động nên chúng tôi không thể đáp ứng được ngay những đơn đặt hàng của quý khách trong thời gian này.
⑧ 何も知らぬこととて、失礼をいたしました。
Tôi xin lỗi vì tôi đã không biết gì cả.
⑨ 引っ越してきたばかりで、辺りの様子も分からないこととて、どうぞよろしくお願いいたします。
Vì tôi vừa mới chuyển đến đây, chưa biết gì về khu vực này nên rất mong anh giúp đỡ cho.
⑩ 連絡もなしにお客様がいらっしゃったが、急なこととて、なんのおもてなしもできなかった。
Vì khách đến bất ngờ mà không có liên lạc trước nên tôi không thếch đãi được gì cả.
⑪ 急なこととて、なにもご用意できなくて…
Vì quá đột ngột nên tôi không kịp chuẩn bị được gì cả...