Cách sử dụng: Được sử dụng để làm đại diện cho một danh từ (đại từ
thay thế) chỉ người, đồ vật...
Hình 1: Người nói và người nghe cùng vị trí |
+ これ sử dụng khi người hay
đồ vật gần với vị trí người nói (có thể gần hoặc xa với vị trí người nghe)
+ それ sử dụng khi người
hay đồ vật xa người nói nhưng gần người nghe.
+ あれ sử dụng khi người
hay đồ vật xa vị trí của cả người nói lẫn người nghe.
*Chú ý: có 2 trường hợp khi xét vị
trí của người nói và người nghe.
+ Khi người nói và
người nghe ở cùng vị trí, xem hình 1
+ Khi người nói và
người nghe ở khác vị trí, xem hình 2.
Hình 2: người nói và người nghe khác vị trí |
Ví dụ:
①
これは英語の教科書です。
Cái này
là sách giáo khoa tiếng Anh,
②
それは私のかばんです。
Cái đó
là cái cặp của tôi.
③
あれは図書館です。
Cái kia là thư
viện.
④
日本語の辞書はこれです。
Từ điển tiếng Nhật là cái này.
⑤
ベトナム語の本はそれです。
Sách tiếng Việt là cái đó.
⑥ トイレはあれです。
Nhà vệ sinh là cái kia.