Cách sử dụng: ここ | そこ | あそこ được sử dụng để làm đại diện cho một danh từ (đại từ
thay thế) chỉ nơi chốn, cơ quan (tổ chức).
Hình 1: người nói và người nghe cùng vị trí |
+ ここ sử dụng khi nơi chốn
gần với vị trí người nói (có thể gần hoặc xa với vị trí người nghe)
+ そこ sử dụng khi nơi chốn
xa người nói nhưng gần người nghe.
+ あそこ sử dụng khi nơi chốn
xa vị trí của cả người nói lẫn người nghe.
*Chú ý: có 2 trường hợp khi xét vị
trí của người nói và người nghe.
+ Khi người nói và
người nghe ở cùng vị trí, xem hình 1
+ Khi người nói và
người nghe ở khác vị trí, xem hình 2.
Dạng sử dụng: ここ/そこ/あそこ
Ví dụ:
Hình 2: người nói và người nghe khác vị trí |
Chỗ này là phòng học của lớp
3.
②
そこは事務室です。
Chỗ đó là văn phòng.
③
あそこは図書館です。
Đằng
kia là thư viện.
④
あなたの傘はそこにあります。
Cây dù của anh có ở chỗ đó.
⑤
あそこに木村先生がいます。
Có cô
Kimura ở đằng kia.
⑥
ここでは禁煙です。
Ở đây thì cấm hút thuốc.
⑦
ここはお菓子の工場です。
Chỗ này là nhà máy bánh kẹo.
⑧
ここは日本の会社です。
Ở đây
là công ty Nhật.
⑨ そこはベトナムの工場です。
Ở đó là nhà máy của Việt
Nam.