Chỉ thị từ ここ | そこ | あそこ [koko | soko | asoko] | Tiếng Nhật Pro.net

10 tháng 2, 2017

Textual description of firstImageUrl

Chỉ thị từ ここ | そこ | あそこ [koko | soko | asoko]

Cách sử dụng: ここ | そこ | あそこ được sử dụng để làm đại diện cho một danh từ (đại từ thay thế) chỉ nơi chốn, cơ quan (tổ chức).
Chỉ thị từここ/そこ/あそこ [koko/soko/asoko]
Hình 1: người nói và người nghe cùng vị trí
+ ここ sử dụng khi nơi chốn gần với vị trí người nói (có thể gần hoặc xa với vị trí người nghe)
+ そこ sử dụng khi nơi chốn xa người nói nhưng gần người nghe.
+ あそこ sử dụng khi nơi chốn xa vị trí của cả người nói lẫn người nghe.
*Chú ý: có 2 trường hợp khi xét vị trí của người nói và người nghe.
+ Khi người nói và người nghe ở cùng vị trí, xem hình 1
+ Khi người nói và người nghe ở khác vị trí, xem hình 2.
Dạng sử dụng: ここ/そこ/あそこ
Ví dụ:
Chỉ thị từここ/そこ/あそこ [koko/soko/asoko]
Hình 2: người nói và người nghe khác vị trí
ここ3年生(ねんせい)教室(きょうしつ)です。
Chỗ này là phòng học của lớp 3.

そこ事務室(じむしつ)です。
Chỗ đó là văn phòng.

あそこ図書館(としょかん)です。
Đằng kia là thư viện.

あなたの(かさ)そこにあります。
y dù của anh có ở chỗ đó.

あそこ木村先生(きむらせんせい)がいます。
Có cô Kimura ở đằng kia.

ここでは禁煙(きんえん)です。
đây thì cấm hút thuốc.

ここはお菓子(かし)工場(こうじょう)です。
Chỗ này là nhà máy bánh kẹo.

ここ日本(にほん)会社(かいしゃ)です。
Ở đây là công ty Nhật.

そこはベトナムの工場(こうじょう)です。
đó là nhà máy của Việt Nam.

Bài viết liên quan: