[Phó từ] けれども/けれど [keredomo/keredo] | Tiếng Nhật Pro.net

23 tháng 1, 2017

[Phó từ] けれども/けれど [keredomo/keredo]

Cách sử dụng: Được sử dụng ở đầu câu hoặc giữa câu, biểu thị ý nghĩa sự việc ở vế sau khác với dự đoán từ những sự việc được trình bày trước đó. Có nghĩa là: Nhưng – Mặc dù
- Hoặc đôi khi được sử dụng để tạo sự chuẩn bị, mào đầu cho ý tiếp theo.
- Hoặc chỉ đơn giản là kết nối hai ý lại với nhau.
- Hoặc được sử dụng cuối câu, nhằm làm giảm nhẹ hoặc tránh kết thúc trực tiếp một câu nói.
- Thể hiện ý mặc dù lo lắng, từ bỏ nhưng vẫn mong muốn chiều hướng tốt xảy đến.
- Đây là cách nói kiểu cách, ý nghĩa tương tự với  けど、けれど、けども、が
- Ngữ pháp JLPT N3
Dạng sử dụng:
けれども、
~。
けれども、
Ví dụ:
I. Thể hiện ý sau trái với dự đoán từ ý trước đó.
(とし)はとっているけれども(じつ)活動的(かつどうてき)だ。
Mặc dù đã có tuổi nhưng thật sự vẫn còn năng động lắm.
()うことは立派(りっぱ)だけれども、することはなってない。
Mặc dù nói thì hay lắm nhưng không thấy làm.

二時間待(にじかんま)った。けれども太郎(たろう)姿(すがた)(あらわ)さなかった。
Tôi đã chờ 2 tiếng đồng hồ. Vậy mà Taro vẫn chưa ló mặt.

彼女(かのじょ)(はな)すのが下手(へた)だ。けれども彼女(かのじょ)(はな)(かた)には説得力(せっとくりょく)がある。
Cô ấy nói thì dở. Nhưng trong cách nói lại có sức thuyết phục.

(かれ)頑固(がんこ)だ。けれども(はなし)はわかる人間(にんげん)だ。
Ông ta rất cứng đầu. Tuy vậy, ông ta là một người hiểu chuyện.

(たし)かにとても(やす)い。けれども品質(ひんしつ)はどうだろうか。
Đúng là rất rẻ. Nhưng chất lượng thì không biết thế nào.

粗末(そまつ)だけれども()心地(ごこち)のいい部屋(へや)だ。
Đó là một căn phòng đơn điệu nhưng ở rất thoải mái.

II. Mào đầu cho ý sau:
経験(けいけん)から()うんだけれども時間(じかん)には(きび)しいほうがいい。
Từ kinh nghiệm mà nói thì nên siết chặt thời gian.

これ、面白(おもしろ)(ほん)だけれども君読(きみよ)まないか。
Cái này, thú vị lắm, cậu đọc chứ?

京都(きょうと)もいい。けれども奈良(なら)もまたいい(ところ)だ。
Kyoto cũng tốt. Nhưng, Nara cũng là một nơi rất tốt.

つまらない(もの)ですけれども、お()()りください。
Chỉ là chút quà mọn, xin anh hãy nhận cho.

勝手(かって)()(ぶん)ですけれども(かえ)らせてください。
Đây chỉ là ý của tôi thôi, nhưng xin anh hãy cho về.

III. Chỉ đơn giản là kết nối hai ý lại với nhau:
野球番組(やきゅうばんぐみ)()だけれども音楽番組(おんがくばんぐみ)()きだ。
Chương trình bóng chày dù tôi cũng thích nhưng chương trình âm nhạc tôi cũng thích.

時間(じかん)もないけれども(かね)もない。
Thời gian cũng không mà tiền cũng không.

(ほん)(とど)いているけれども支払(しはら)いは()んだの。
Sách đã gửi đến rồi, thế đã thanh toán chưa nhỉ?

日本(にほん)象徴(しょうちょう)というけれども富士山(ふじさん)本当(ほんとう)素晴(すば)らしい。
Là một biểu tượng của Nhật, núi Phú Sỹ thật sự tuyệt vời!

IV. Sử dụng cuối câu, nhằm làm giảm nhẹ hoặc tránh kết thúc trực tiếp một câu nói:
あすなら()けるんですけれども
Nếu là anh thì sẽ có thể.

(ちち)今日出(きょうで)かけているんですけれども
Bố tôi hôm nay đã đi ra ngoài rồi.

そろそろお時間(じかん)ですけれども
Đã đến sắp đến giờ rồi...

V. Thể hiện ý mặc dù lo lắng, từ bỏ nhưng vẫn mong muốn chiều hướng tốt xảy đến.
このままお天気(てんき)(つづ)くといいんですけれども
Nếu thời tiết cứ thế này thì tốt biết mấy.

21. ちょっとでも(はれ)れてくれるとありがたいけれども

Phải chi trời nắng lên một chút thì đỡ biết mấy.
22. どうせろくなことはあるまいけれども

Dù sao thì cũng chẳng có gì hay....
23. もうすこし()(たか)いといいのだけれども
Phải chi cao thêm chút nào thì tốt biết mấy...

Nâng cao:
Xét mức độ trang trọng, kiểu cách, từ trên xuống, ta có thứ tự như sau:
> けれども > けれど > けど
・だが > だけれども > だけれど > だけど
・ですが > ですけれども > ですけれど > ですけど

Bài viết liên quan: