Cách sử dụng: Được sử dụng ở đầu câu hoặc giữa câu, biểu thị ý nghĩa
sự việc ở vế sau khác với dự đoán từ những sự việc được trình bày trước đó. Có
nghĩa là: Nhưng – Mặc dù
- Hoặc đôi khi được
sử dụng để tạo sự chuẩn bị, mào đầu cho ý tiếp theo.
- Hoặc chỉ đơn giản
là kết nối hai ý lại với nhau.
- Hoặc được sử dụng
cuối câu, nhằm làm giảm nhẹ hoặc tránh kết thúc trực tiếp một câu nói.
- Thể hiện ý mặc
dù lo lắng, từ bỏ nhưng vẫn mong muốn chiều hướng tốt xảy đến.
- Đây là cách nói
kiểu cách, ý nghĩa tương tự với けど、けれど、けども、が
- Ngữ pháp JLPT
N3
Dạng sử dụng:
~
|
けれども、
|
~
|
~。
|
けれども、
|
~
|
Ví dụ:
I. Thể hiện ý sau trái với dự đoán từ ý trước đó.
① 年はとっているけれども、実に活動的だ。
Mặc dù đã có tuổi nhưng thật sự vẫn còn
năng động lắm.
② 言うことは立派だけれども、することはなってない。
Mặc dù nói thì hay lắm nhưng không thấy
làm.
③ 二時間待った。けれども、太郎は姿を現さなかった。
Tôi đã chờ 2 tiếng đồng hồ. Vậy mà Taro vẫn
chưa ló mặt.
④ 彼女は話すのが下手だ。けれども、彼女の話し方には説得力がある。
Cô ấy nói thì dở. Nhưng trong cách nói lại
có sức thuyết phục.
⑤ 彼は頑固だ。けれども、話はわかる人間だ。
Ông ta rất cứng đầu. Tuy vậy, ông ta là một
người hiểu chuyện.
⑥ 確かにとても安い。けれども、品質はどうだろうか。
Đúng là rất rẻ. Nhưng chất lượng thì không
biết thế nào.
⑦ 粗末だけれども住み心地のいい部屋だ。
Đó là một căn phòng đơn điệu nhưng ở rất
thoải mái.
II. Mào đầu cho ý sau:
⑧ 経験から言うんだけれども、時間には厳しいほうがいい。
Từ kinh nghiệm mà nói thì nên siết chặt thời
gian.
⑨ これ、面白い本だけれども、君読まないか。
Cái này, thú vị lắm, cậu đọc chứ?
⑩ 京都もいい。けれども、奈良もまたいい所だ。
Kyoto cũng tốt. Nhưng, Nara cũng là một nơi
rất tốt.
⑪ つまらない物ですけれども、お受け取りください。
Chỉ là chút quà mọn, xin anh hãy nhận cho.
⑫ 勝手な言い分ですけれども、帰らせてください。
Đây chỉ là ý của tôi thôi, nhưng xin anh
hãy cho về.
III. Chỉ đơn giản là kết nối hai ý lại với nhau:
⑬ 野球番組も好きだけれども、音楽番組も好きだ。
Chương trình bóng chày dù tôi cũng thích
nhưng chương trình âm nhạc tôi cũng thích.
⑭ 時間もないけれども、金もない。
Thời gian cũng không mà tiền cũng không.
⑮ 本が届いているけれども、支払いは済んだの。
Sách đã gửi đến rồi, thế đã thanh toán chưa
nhỉ?
⑯ 日本の象徴というけれども、富士山は本当に素晴らしい。
Là một biểu tượng của Nhật, núi Phú Sỹ thật
sự tuyệt vời!
IV. Sử dụng cuối
câu, nhằm làm giảm nhẹ hoặc tránh kết thúc trực tiếp một câu nói:
⑰ あすなら行けるんですけれども。
Nếu là anh thì sẽ có thể.
⑱ 父は今日出かけているんですけれども。
Bố tôi hôm nay đã đi ra ngoài rồi.
⑲ そろそろお時間ですけれども。
Đã đến sắp đến giờ rồi...
V. Thể hiện ý mặc dù lo lắng, từ bỏ nhưng vẫn mong muốn chiều hướng tốt xảy
đến.
⑳ このままお天気が続くといいんですけれども。
Nếu thời tiết cứ thế này thì tốt biết mấy.
21. ちょっとでも晴れてくれるとありがたいけれども。
Phải chi trời nắng lên một chút thì đỡ biết
mấy.
22. どうせろくなことはあるまいけれども。
Dù sao thì cũng chẳng có gì hay....
23. もうすこし背が高いといいのだけれども。
Phải chi cao thêm chút nào thì tốt biết mấy...
※Nâng cao:
Xét mức độ trang trọng,
kiểu cách, từ trên xuống, ta có thứ tự như sau:
・が > けれども > けれど > けど
・だが > だけれども > だけれど > だけど
・ですが > ですけれども > ですけれど > ですけど