からある | かるいる | からする | からの Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

25 tháng 1, 2017

Textual description of firstImageUrl

からある | かるいる | からする | からの Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

からある | かるいる | からする | からの Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
[Ngữ pháp N1] からある | かるいる | からする | からの
Diễn giải: それ以上の数・量である/~もあ
Cách sử dụng: Đi sau danh từ chỉ độ lớn, trọng lượng, chiều dài, số lượng, là cách nói biểu thị ý nghĩa “có hơn” để nhấn mạnh số lượng nhiều, nhấn mạnh độ rộng, chiều dài, cân nặng ... 
Nghĩa: Hơn – Có hơn - Có tới...
Dạng sử dụng: Danh từ chỉ số lượng + からある / かるいる / からする / からの
「からいる」Sử dụng chỉ số lượng người
Ví dụ:
(わたし)故郷(ふるさと)日本(にほん)は5(せん)キロ(きろ)からある距離(きょり)がある。
Quê tôi và Nhật Bản cách nhau hơn 5000km.

毎朝(まいあさ)、230(けん)からある(いえ)新聞(しんぶん)(くば)らなければなりません。
Mối sáng tôi phải đi giao báo cho hơn 230 nhà.

2トンからあるこの(いわ)
Hòn đá này phải có hơn 2 tấn.

100キロからある荷物(にもつ)を3(かい)まで(はこ)ぶには、足腰(あしこし)(つよ)(ひと)が3(にん)必要(ひつよう)だ。
Để khuân đồ hành lý nặng hơn 100kg này lên lầu 3 thì cần phải có 3 người khỏe mạnh.

身長(しんちょう)2メートルからある(おとこ)が、突然(とつぜん)()(まえ)(あらわ)れた。
Một người đàn ông cao hơn 2m bất ngờ xuất hiện trước mặt tôi.

500 ページからある論文(ろんぶん) 3 日間(にちかん)()んだ。
Tôi đã đọc một bài luận văn hơn 500 trang trong 3 ngày.


災害時(さいがいじ)3000(にん)からいる観客(かんきゃく)を、安全(あんぜん)退出(たいしゅつ)させるには人手(ひとで)()りない。
Khi xảy ra thảm họa, không đủ người để đảm bảo di dời an toàn cho hơn 3000 khán giả.

人気歌手(にんきかしゅ)来日(らいにち)するとあって、空港(くうこう)には1000(にん)からのファンが()めかけた。

Do ca sĩ nổi tiếng đến Nhật nên đã có hơn 1000 fan hâm mộ vây kín sân bay.

*Lưu ý:
- Khi nói về giá tiền hoặc số tiền thì sử dụng からする」hoặc 「からの」
不動産屋(ふどうさんや)5,000万円(まんえん)からするマンションばかり紹介(しょうかい)する。
Nhà môi giới bất động sản chỉ toàn giới thiệu những căn hộ có giá hơn 5 triệu Yên.

 彼女(かのじょ)は40億円(おくえん)からする遺産(いさん)相続(そうぞく)したそうだ。
Nghe nói cô ta đã thừa kế một tài sản lên đến hơn 4 tỷ Yên.


⑪ 2000万円(まんえん)からする宝石(ほうせき)何者(なにもの)かに(ぬす)まれて、大騒(おおさわ)ぎになっている。
Viên đá quý trị giá hơn 20 triệu Yên đã bị ai đó đánh cắp, đang gây xôn xao dư luận.

⑫ この切手(きって)発行枚数(はっこうまいすう)(すく)なかったこともあり、(いま)では1(まい)50万円(まんえん)からの(あたい)がついているそうだ。
Con tem này cũng một phần do số lượng phát hành ít, nên hiện nay nghe nói nó có giá hơn 500 nghìn Yên.

⑬ 伊東氏いとうしは、個人こじん1億円おくえんからの寄付きふもうた。

Ông Ito đã đề nghị tự mình sẽ quyên góp hơn 100 triệu Yên.

- Ý nghĩa gần giống với 「からなる」nhưng「からなる」 diễn tả ý nghĩa “những yếu tố để cấu thành một cấu trúc”, “một cấu trúc được hình thành từ những yếu tố” .
組織(そしき)三部門(さんぶもん)からなる
Tổ chức này được hình thành từ ba bộ phận.
Tổ chức này gồm 3 bộ phận.

3つのステップからなるカリキュラム。
Chương trình học gồm 3 bước.
Khanh Phạm

Bài viết liên quan: