Cách sử dụng: Dùng để trình bày nguyên nhân, lý do và nhấn mạnh ý kiến
của mình về một sự việc nào đó đối với người nói chuyện.
- Vế sau thường đi
với các hình thức Vたいです (muốn...)、~なさい (hãy...)、てください (xin hãy...)、~ほうがいいです (nên.../...thì hơn).v.v.
Dạng sử dụng:
V
いAdj
なAdj
N + です/だ
|
+ から
|
① 雨が降っていますから、バスで帰ってください。
Vì trời
đang mưa nên xin hãy về bằng xe buýt.
② 時間がないから、車で行きましょう。
Vì
không có thời gian nên chúng ta hãy đi bằng xe hơi.
③ 今日は休みだから、だれも来ないでしょう。
Vì
hôm nay là ngày nghỉ nên có lẽ không ai đến cả.
④ 疲れたから、少し休みましょう。
Vì đã
mệt nên chúng ta hãy nghỉ ngơi chút đi.
⑤ 天気がいいから、外で遊びなさい。
Vì trời
đẹp nên hãy vui đùa ở bên ngoài đi.
⑥ 危ないから、ここで遊んではいけません。
Vì
nguy hiểm nên không được chơi đùa ở đây.
⑦ 狭いから、ここで車を止めないでください。
Vì chật
chội nên xin đừng đậu xe ở đây.
⑧ もうすぐ雨が降りそうですから、どこへも行かないほうがいいです。
Vì trời
có vẻ sắp mưa nên tốt hơn đừng đi đâu cả.
⑨ これからも大変だから、少し休んだほうがいいですよ。
Vì sắp
tới cũng rất gian nan nên hãy nghỉ ngơi một chút đi.
*Mở rộng:
I. 『から』còn được sử dụng như
một trợ từ để diễn tả sự bắt đầu của thời
điểm hoặc không gian. Ví dụ:
⑩
会議は8時から10時までです。
Cuộc
họp bắt đầu từ 8 giờ đến 10
giờ.
⑪
家から会社まで1時間かかります。
Mất 1
tiếng đồng hồ từ nhà đến công ty.
II. Được sử dụng để biểu thị nhận được gì đó từ ai đó. Ví dụ:
⑫
母から手紙をもらいました。
Tôi đã nhận được thư từ
mẹ tôi.
⑭
昨日、彼女からメールをもらいました。
Hôm qua, tôi đã nhận được
mail từ cô ấy.*Mở rộng: có thể bạn muốn tìm
- Cấu trúc ~ から [trợ từ kara]
- Cấu trúc ~ から~まで [từ...đến...]