I. Thời
gian/Số lần/Không gian + かぎり
Cách sử dụng: Đi với
danh từ chỉ thời gian, số lần, không gian để diễn tả sự giới hạn. Có nghĩa là: Chỉ...
- Trong trường hợp chỉ không gian, chỉ đi với những cấu
trúc sau: この場、その場、あの場 (chỗ này / chỗ đó / chỗ kia)
- Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
Thời gian/Số lần/Không gian + 限り
Ví dụ:
① 松本さんはは今年限りで定年退職することになっている。
Chị Matsumoto đến hết năm nay là sẽ về hưu.
② その映画の公演は、今週限りで打ち切られる。
Bộ phim đó đến hết tuần này sẽ ngưng công chiếu.
③ 勝負は1回限りだ。たとえ負けても文句は言うな。
Thắng thua thì cũng chỉ một lần. Nếu lỡ có
thua cũng không được phàn nàn.
④ あの人はその場限りの思いつきの意見しか言わない人だ。
Người đó chỉ phát biểu những ý kiến mà anh ta chợt nghĩ ra ngay tại chỗ thôi.
⑤ 今の話はこの場限りで忘れてください。
Chuyện này chỉ nói ở đây, nghe xong hãy
quên đi nhé.
II. Nの/Vる + かぎり
Cách sử dụng: Được sử dụng
để biểu thị ý nghĩa “giới hạn cao nhất, đến mức tối đa, với tấ cả, hết sức...”.
Thường mang tính quán ngữ (sử dụng theo thói quen, đi chung với một số cụm từ
nhất định). Có nghĩa là: Hết mức...
- Một số quán ngữ thường gặp như: 力の限り (hết sức lực)、できる限り (cố gắng hết sức)、見渡す限り(ngút tầm mắt) v.v.
- Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
Nの + 限り
V-thể khả năng + 限り
Ví dụ:
⑥ 力の限り、戦ったのだから負けても悔いはない。
Vì đã chiến đấu hết sức mình rồi nên dẫu có thất bại cũng không hối tiếc.
⑦ 選手たちは勝負をかけて命の限り戦ったが、惜しくも敗れてしまった。
Các tuyển thủ đã chiến đấu hết sức mình để thi đấu nhưng tiếc là đã bị đánh bại.
⑧ 昔この辺は見渡すかぎり田んぼだった。
Ngày xưa khu vực này là những cánh đồng bao la ngút tầm mắt.
⑨ あの大統領は、権力の絶頂にあった頃贅沢の限りを尽くしていたそうだ。
Nghe nói tổng thống đó khi đạt đến đỉnh cao
quyền lực đã sống vô cùng xa xỉ.
⑩ さあ、明日いよいよ期末試験だ。力の限り頑張ってみよう。
Thế là ngay mai bắt đầu thi cuối khóa rồi. Phải cố gắng hết sức mới được.
⑪ 難民たちは持てる限りの荷物を持って逃げてきた。
Người dân tị nạn trốn chạy, mang theo bất cứ thứ hành lý nào có thể xách theo được.
⑫ できる限りの努力はした。あとは結果を待つだけだ。
Tôi đã nổ lực hết sức rồi. Giờ chỉ còn chờ kết quả nữa mà thôi.
⑬ 試合中では、みんな、あらん限りの声を出して応援してくれた。
Trong
suốt trận đấu, mọi người đã hò hét hết sức để cổ vũ cho
chúng tôi.
III. Vる/Vている/Vた + かぎり/かぎりで/かぎりでは
Cách sử dụng: Đi với những
động từ như 聞く、見る、調べるđể biểu
thị ý nghĩa “trong phạm vi nghe được, nhìn được, tìm hiểu được thì...”. Có nghĩa
là: Trong phạm vi mà... – Theo như tôi...
- Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
Vる/Vている/Vた+限り/限りで/限りでは
Ví dụ:
⑬私の知る限り、木村さんは絶対そんなことをするような人ではない。
Trong
phạm vi tôi biết thì Kimura tuyệt đối không phải là hạng người
làm những chuyện như thế.
⑭ 私が知る限り、彼女は無実です。
Theo
như tôi biết thì cô ấy vô tội.
⑮ 私が聞いている限りでは、全員参加するということだが。
Theo
như tôi nghe được thì mọi người sẽ tham gia đầy đủ.
⑯ 私の知っている限りでは、このレストランが一番おいしいですよ。
Theo như tôi biết thì nhà hàng này là ngon
nhất đấy.
⑰ ニュースで見た限りでは、今年の黄色の梅の花、少し早く咲くみたい。
Theo những gì đã xem trên tin tức thì dường
như hoa mai vàng năm nay sẽ nở hơi sớm.
⑱ 私の見た限りで「佐藤」という姓の人は、電話帳に2軒しか乗っていなかった。
Theo
như tôi đã xem thì trong sổ điện thoại chỉ có 2 trường hợp
có họ là Sato mà thôi.
⑲ 私の見る限りでは彼は信頼できる人だ。
Theo như tôi thấy thì anh ta là một người
có thể tin cậy được.
⑳ 聞いた限りでは、あの二人は別れたらしい。
Theo những gì đã nghe được thì nghe nói hai
người đó đã chia tay.
21. この鳥は、私が今まで調べた限りでは、まだ日本では発見されていないようだ。
Loài chim này, trong phạm vi mà tôi đã tra cứu từ trước tới nay, dường như chưa
từng được phát hiện ở Nhật Bản.
IV. Vる/Vている + かぎり/かぎりは
Cách sử dụng: Dùng để
diễn tả phạm vi điều kiện, rằng “suốt thời gian tiếp diễn trạng thái đó, chừng
nào mà trạng thái đó chưa thay đổi thì...”. Phía sau diễn tả trạng thái xảy ra
trong điều kiện đó, hàm ý rằng nếu điều kiện thay đổi thì trạng thái phía sau có
khả năng thay đổi. Có nghĩa là: Chừng nào mà...
- Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
Vる/Vている+かぎり/かぎりは
Ví dụ:
22.この山小屋にいる限りは安全だろう。
Chừng nào chúng ta còn ở trong chòi trên núi này thì có lẽ sẽ an toàn.
23.私が生きている限り、ご恩は決して忘れません。
Chừng nào tôi còn sống thì ơn này tôi tuyệt đối sẽ không quên.
24.母は元気な限り、働きたいといっている。
Mẹ tôi nói chừng nào bà còn khỏe thì vẫn muốn làm việc.
25.プロである限り、その大会への出場資格はない。
Nếu là dân chuyên nghiệp thì không có tư cách tham gia hội thao đó.
26.体が丈夫な限り、社会活動をしたいものだ。
Chừng nào còn khỏe mạnh thì tôi vẫn muốn tham gia các hoạt động xã hội.
27.あいつが意地を張っている限りは、絶対にこっちも頭を下げないつもりだ。
Chừng nào gã đó vẫn còn bướng thì tôi tuyệt
đối cũng không xuống nước.