かぎり/かぎりは/かぎりでは [kagiri – kagiriwa - kagiridewa] | Tiếng Nhật Pro.net

14 tháng 1, 2017

かぎり/かぎりは/かぎりでは [kagiri – kagiriwa - kagiridewa]

I. Thời gian/Số lần/Không gian + かぎり
Cách sử dụng: Đi với danh từ chỉ thời gian, số lần, không gian để diễn tả sự giới hạn. Có nghĩa là: Chỉ...
- Trong trường hợp chỉ không gian, chỉ đi với những cấu trúc sau: この()、その()、あの() (chỗ này / chỗ đó / chỗ kia)
- Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
Thời gian/Số lần/Không gian + 限り
Ví dụ:
松本(まつもと)さんは今年限(ことしかぎ)りで定年退職(ていねんたいしょく)することになっている。
Chị Matsumoto đến hết năm nay là sẽ về hưu.

その映画(えいが)公演(こうえん)は、今週限(こんしゅうかぎ)りで()()られる。
Bộ phim đó đến hết tuần này sẽ ngưng công chiếu.

勝負(しょうぶ)は1回限(かいかぎ)りだ。たとえ()けても文句(もんく)()うな。
Thắng thua thì cũng chỉ một lần. Nếu lỡ có thua cũng không được phàn nàn.

あの(ひと)はその場限(ばかぎ)りの(おも)いつきの意見(いけん)しか()わない(ひと)だ。
Người đó chỉ phát biểu những ý kiến mà anh ta chợt nghĩ ra ngay tại chỗ thôi.

(いま)(はなし)はこの場限(ばかぎ)りで(わす)れてください。
Chuyện này chỉ nói ở đây, nghe xong hãy quên đi nhé.

II. Nの/V + かぎり
Cách sử dụng: Được sử dụng để biểu thị ý nghĩa “giới hạn cao nhất, đến mức tối đa, với tấ cả, hết sức...”. Thường mang tính quán ngữ (sử dụng theo thói quen, đi chung với một số cụm từ nhất định). Có nghĩa là: Hết mức...
- Một số quán ngữ thường gặp như: (ちから)(かぎ) (hết sức lực)できる(かぎ) (cố gắng hết sức)見渡(みわた)(かぎ)(ngút tầm mắt)  v.v.
- Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
N + 限り
V-thể khả năng + 限り
Ví dụ:
(ちから)(かぎ)り、(たたか)ったのだから()けても()いはない。
đã chiến đấu hết sức mình rồi nên dẫu có thất bại cũng không hối tiếc.

選手(せんしゅ)たちは勝負(しょうぶ)をかけて(いのち)(かぎ)(たたか)ったが、()しくも(やぶ)れてしまった。
Các tuyển thủ đã chiến đấu hết sức mình để thi đấu nhưng tiếc là đã bị đánh bại.

(むかし)この(へん)見渡(みわた)すかぎり()んぼだった。
Ngày xưa khu vực này là những cánh đồng bao la ngút tầm mắt.

あの大統領(だいとうりょう)は、権力(けんりょく)絶頂(ぜっちょう)にあった頃贅沢(ころぜいたく)(かぎ)りを()くしていたそうだ。
Nghe nói tổng thống đó khi đạt đến đỉnh cao quyền lực đã sống vô cùng xa xỉ.

さあ、明日(あす)いよいよ期末試験(きまつしけん)だ。(ちから)(かぎ)頑張(がんば)ってみよう。
Thế là ngay mai bắt đầu thi cuối khóa rồi. Phải cố gắng hết sức mới được.

難民(なんみん)たちは()てる(かぎ)りの荷物(にもつ)()って()げてきた。
Người dân tị nạn trốn chạy, mang theo bất cứ thứ hành lý nào có thể xách theo được.

できる(かぎ)りの努力(どりょく)はした。あとは結果(けっか)()つだけだ。
i đã nổ lực hết sức rồi. Giờ chỉ còn chờ kết quả nữa mà thôi.

試合中(しあいちゅう)では、みんな、あらん(かぎ)りの(こえ)()して応援(おうえん)してくれた。
Trong suốt trận đấu, mọi người đã hò hét hết sức để cổ vũ cho chúng tôi.

III. VVている/V + かぎり/かぎりで/かぎりで
Cách sử dụng: Đi với những động từ như 聞く、()る、調(しら)べるđể biểu thị ý nghĩa “trong phạm vi nghe được, nhìn được, tìm hiểu được thì...”. Có nghĩa là: Trong phạm vi mà... – Theo như tôi...
- Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
Vる/Vている/Vた+限り/限りで/限りでは
Ví dụ:
(わたし)()(かぎ)り、木村(きむら)さんは絶対(ぜったい)そんなことをするような(ひと)ではない。
Trong phạm vi tôi biết thì Kimura tuyệt đối không phải là hạng người làm những chuyện như thế.

(わたし)()(かぎ)り、彼女(かのじょ)無実(むじつ)です。
Theo như tôi biết thì cô ấy vô tội.
(わたし)()いている(かぎ)りでは、全員参加(ぜんいんさんか)するということだが。
Theo như tôi nghe được thì mọi người sẽ tham gia đầy đủ.

(わたし)()っている(かぎ)りでは、このレストランが一番(いちばん)おいしいですよ。
Theo như tôi biết thì nhà hàng này là ngon nhất đấy.

ニュースで()(かぎ)りでは、今年(ことし)黄色(きいろ)(うめ)(はな)(すこ)(はや)()くみたい。
Theo những gì đã xem trên tin tức thì dường như hoa mai vàng năm nay sẽ nở hơi sớm.

(わたし)()(かぎ)りで「佐藤(さとう)」という(せい)(ひと)は、電話帳(でんわちょう)に2(けん)しか()っていなかった。
Theo như tôi đã xem thì trong sổ điện thoại chỉ có 2 trường hợp có họ là Sato mà thôi.

(わたし)()(かぎ)りでは(かれ)信頼(しんらい)できる(ひと)だ。
Theo như tôi thấy thì anh ta là một người có thể tin cậy được.

()いた(かぎ)りでは、あの二人(ふたり)(わか)れたらしい。
Theo những gì đã nghe được thì nghe nói hai người đó đã chia tay.

21. この(とり)は、(わたし)(いま)まで調(しら)べた(かぎ)りでは、まだ日本(にほん)では発見(はっけん)されていないようだ。
Loài chim này, trong phạm vi mà tôi đã tra cứu từ trước tới nay, dường như chưa từng được phát hiện ở Nhật Bản.

IV. VVている + かぎり/かぎりは
Cách sử dụng: Dùng để diễn tả phạm vi điều kiện, rằng “suốt thời gian tiếp diễn trạng thái đó, chừng nào mà trạng thái đó chưa thay đổi thì...”. Phía sau diễn tả trạng thái xảy ra trong điều kiện đó, hàm ý rằng nếu điều kiện thay đổi thì trạng thái phía sau có khả năng thay đổi. Có nghĩa là: Chừng nào mà...
- Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
Vる/Vている+かぎり/かぎりは
Ví dụ:
22.この山小屋(やまごや)にいる(かぎ)りは安全(あんぜん)だろう。
Chừng nào chúng ta còn ở trong chòi trên núi này thì có lẽ sẽ an toàn.
23(わたし)()きている(かぎ)り、ご(おん)(けっ)して(わす)れません。
Chừng nào tôi còn sống thì ơn này tôi tuyệt đối sẽ không quên.

24(はは)元気(げんき)(かぎ)り、(はたら)きたいといっている。
Mẹ tôi nói chừng nào bà còn khỏe thì vẫn muốn làm việc.

25.プロである(かぎ)り、その大会(たいかい)への出場資格(しゅつじょうしかく)はない。
Nếu là dân chuyên nghiệp thì không có tư cách tham gia hội thao đó.

26(からだ)丈夫(じょうぶ)(かぎ)り、社会活動(しゃかいかつどう)をしたいものだ。
Chừng nào còn khỏe mạnh thì tôi vẫn muốn tham gia các hoạt động xã hội.

27.あいつが意地(いじ)()っている(かぎ)りは、絶対(ぜったい)にこっちも(あたま)()げないつもりだ。
Chừng nào gã đó vẫn còn bướng thì tôi tuyệt đối cũng không xuống nước.

Bài viết liên quan: