ほうがいい/たほうがいい/ないほうがいい [hougaii] | Tiếng Nhật Pro.net

18 tháng 1, 2017

ほうがいい/たほうがいい/ないほうがいい [hougaii]

Cách sử dụng: Dùng để nêu lên một việc được cho là tốt và khuyên nhủ, góp ý cho người nghe. Có nghĩa là: <khuyến cáo> Nên – Không nên.
- Đi sau động từ ở thể từ điển, thể TA hoặc thể phủ định (V-nai)
- Sử dụng động từ ở thể từ điển hay thể TA không khác nhau nhiều, nhưng khi muốn khuyên người nghe một cách mạnh mẽ thì thường hay dùng dạng TA.
- Ngữ pháp JLPT N4
Dạng sử dụng:
V
ほうがいい
V
ほうがいい
Vない
ほうがいい
* Kanji được viết là ~方がいい
Ví dụ:
(きみ)はただちに帰宅(きたく)する(ほう)がいい
Cậu nên về nhà ngay đi.

(ぼく)(はな)すより、(きみ)直接話(ちょくせつはな)(ほう)がいい(おも)う。
Cậu nên trực tiếp nói thì tốt hơn là tôi nói.

そんなにあまたが(いた)いんだったら、医者(いしゃ)()たほうがいいよ。
Đau đầu đến thế thì nên đi bác sĩ đi.

あいつと()()うのはやめ(ほう)がいいよ。
Nên ngưng không giao du với nó nữa thì tốt hơn.

(にく)だけじゃなくて、野菜(やさい)もたくさん()(ほう)がいい
Không chỉ thịt mà cũng nên ăn nhiều rau vào.

(あぶ)ないから、()をつけたほうがいい
Vì nguy hiểm nên hãy cẩn thận.

()()わないから、(はや)()たほうがいい
Vì sẽ không kịp nên hãy nên đi sớm.

(みず)をたくさん()(ほう)がいいですよ。
Cậu nên uống nhiều nước vào.

(つか)れたら、(はや)()(ほう)がいいです。
Nếu mệt thì anh nên đi ngủ sớm.

タバコをすわないほうがいいです。
Anh không nên hút thuốc lá.

退院(たいいん)したばかりなんだから、あまり無理(むり)をしない(ほう)がいい(おも)いますよ。
Anh vừa mới ra viện, không nên gắng sức quá.

しゃべりながら、ご飯を食べない方がいいですよ。
Cậu không nên vừa nói vừa ăn như thế.

あの(ひと)おしゃべりだから、(はな)ない(ほう)がいいんじゃない。
Cô ấy nhiều chuyện lắm, không nên kể với cô ấy nghe.

(そと)(さむ)いですから、(まど)()ないほうがいいです。
Vì bên ngoài lạnh, không nên mở cửa sổ.

あいつは(くち)(かる)いから、このことは()ない(ほう)がいいよ。
Hắn ta nhiều chuyện lắm, chuyện này không nên nói.

Bài viết liên quan: