Cách sử dụng: Sa làm một hậu tố, được gắn sau tính từ để biến chúng
thành danh từ, thể hiện mức độ hoặc kích thước. Có nghĩa là: Cái -
Sự - Độ...
- Ngữ pháp JLPT N3
Dạng sử dụng:
Tính từ (i) bỏ (i)
|
+さ
|
Tính từ (na) bỏ (na)
|
+さ
|
Cụ thể:
Thể từ điển
|
~さ
|
|
い-A
|
ひろい
|
ひろさ
|
な-A
|
べんり
|
べんりさ
|
い
|
* いい
|
よさ
|
*Tính từ いいcó cách chia đặc biệt
Ví dụ:
① 大きさは違うが、質は同じだ。
Độ lớn
mặc dù khác nhưng chất lượng thì như nhau.
② 子どもには健康の大切さを教えなければなりません。
Tôi
phải dạy cho các con tầm quan trọng của sức khỏe.
③ この新しい上着はとてもいい。暖かさが前の上着と全然違います。
Cái áo khoác mới này rất tốt. Độ ấm hoàn toàn khác cái lần trước.
④ この国は、夏の暑さが厳しいです。とても暑いんですよ。
Đất nước này có cái nóng mùa hè rất khắc nghiệt. Nóng lắm đấy.
⑤ 昔の人は、今の世界の便利さを知りません。
Người xưa không thể biết được sự tiện lợi của
thế giới ngày nay.
⑥ 新しく買った電子辞書は、厚さが4センチある。
Kim
từ điển tôi mới mua có độ dày 4 cm.
⑦ 私の部屋の広さは、畳というと4畳ぐらいです。
Độ rộng phòng tôi khoảng 4 jou (đơn vị đếm độ rồng phòng ở Nhật).
⑧ あの人のすごさは、実際に会わないと分かりませんよ。本当にすごい人ですよ。
Sự tuyệt vời của người đó không gặp trực tiếp thì không biết được đâu. Đó là
một người thật sự giỏi.
⑨ それをやってみたけど、よさが全然わかなかったよ。
Tôi đã làm thử cái đó nhưng tôi không biết nó tốt chỗ nào cả.
⑩ あいつの頭の悪さは、学校で一番だと思う。
Tôi nghĩ rằng cái ngốc anh ta là đứng nhất
trường rồi.
⑪ この料理のおいしさを、世界中の人々に伝えたいです。
Tôi muốn giới thiệu cái ngon của món ăn này
cho mọi người trên khắp thế giới.