Nghĩa: Muốn có
Kanji:~が欲しい
Cách sử dụng: Được sử dụng để trình bày ý muốn sở hữu một cái gì đó.
Dạng sử dụng:
N
|
が
|
ほしい
|
Ví dụ:
① 新しい車が欲しいです。
Tôi
muốn có một chiếc xe hơi mới.
② もっと時間が欲しいです。
Tôi
muốn có nhiều thời gian hơn.
③ 今、何が一番欲しいですか。
彼氏が欲しいです。
- Bây
giờ chị muốn có gì nhất?
- Tôi
muốn có bạn trai.
④ わたしは今パソコンが欲しいです。
Tôi bây
giờ muốn có một chiếc laptop.
⑤ キムさんは猫が欲しいですか。
はい、欲しいです。
- Kim
muốn có một chú mèo phải không?
- Phải,
tôi muốn.
*Nâng cao:
- Hình thức phủ định
sẽ là: N がほしくありません hoặc Nがほしくないです
⑥ 今、何が欲しいですか。
何も欲しくないです。
- Bây
giờ em muốn có gì?
- Em
không muốn gì cả.
⑦ バイクが欲しいですか。
いいえ、欲しくありません。
- Anh
muốn có xe máy không?
- Không,
tôi không muốn.
- Ngoài ra, hình thức
này sử dụng cho ngôi thứ nhất (tôi/chúng tôi). Khi muốn sử dụng cho ngôi thứ ba (anh ấy, cô ấy, ông ta...),
ta sẽ sử dụng cấu trúc: ~が欲しいようです hoặc ~が欲しいでしょう、~が欲しいと思います。
⑧ 彼女は日本語の辞書が欲しいようです。
- Có
vẻ cô ấy muốn có một quyển từ điển tiếng Nhật.
⑨ 彼はもっといいバイクが欲しいと思います。
- Tôi
nghĩ anh ấy muốn có chiếc xe máy tốt hơn.
Hoặc cũng có thể sử dụng cấu trúc: N が欲しがっています
⑩ 子どもは新しい自転車が欲しがっています。
- Con
tôi nó muốn có một chiếc xe đạp mới.
⑪ 母はもっと広いアパートが欲しがっています。
Mẹ tôi
muốn có một căn hộ rộng hơn.
Tuy nhiên, cấu trúc N が欲しがっています mang nghĩa “muốn có, thể
hiện cả ra bên ngoài” nên hãy cẩn thận khi sử dụng.
- 「欲しい」còn có thể đóng
vai trò như một tính từ i [イ形容詞].
⑫
欲しいものは何ですか。
いい車です。
- Cái anh muốn có là gì?
- Là
một chiếc xe hơi tốt.
⑬ 欲しいものはこれじゃありません。違うものです。
- Cái tôi muốn không phải
là cái này. Là một cái khác.
⑭ 本屋へ行ってきましたが、欲しい辞書はなかったです。
Tôi đã
đi nhà sách rồi nhưng từ điển tôi muốn lại không có.