Trong tiếng Nhật, động từ được chia theo nhiều thế khác
nhau. Trong đó thể nai [Vない] là thể phủ định
dạng ngắn. Ở hình thức này, cách chia sẽ khác nhau tùy theo động từ
thuộc nhóm nào.
Hãy cũng tham khảo bảng chia theo nhóm dưới đây.
<Động từ Nhóm
I>グループ1
例 (Ví dụ)
|
|
○う
○つ → ○って
○る
|
かう → かわない
まつ → またない
つくる →つくらない
|
○ぬ
○ぶ → ○んで
○む
|
しぬ → しなない
あそぶ → あそばない
よむ → よまない
|
○く → おいて
|
かく → かかない
|
○ぐ → ○いで
|
およぐ → およがない
|
○す → ○して
|
はなす → はなさない
|
<Động từ Nhóm II> グループ2
例 (Ví dụ)
|
|
○る
|
おきる → おきない
たべる → たべない
|
<Động từ Nhóm III> グループ3
する → しない
|
くる → こない
|
*Chú ý động từ ある sẽ là ない
*Nâng cao: một số ví dụ sử dụng thể
ない
① 明日、学校へ行かない。
Ngày mai
tôi sẽ không đến trường.
② 日本へ行ったことがない。
Tôi
chưa từng đi Nhật.
③ 朝ご飯を食べないことがある。
Cũng
có khi tôi không ăn sáng.