Nghĩa でなくてなんだろう | でなくてなんであろう: Không là...thì là gì? – Không phải...sao?
Cách sử dụng でなくてなんだろう | でなくてなんであろう: Đi sau một danh từ, được sử dụng để nhấn mạnh chính là
danh từ đó.
- Thường đi sau những
danh từ như「愛 (tình yêu)、宿命 (số mệnh)、運命 (số phận)、事実 (sự thật)、など」
- Thường được sử dụng nhiều trong tùy bút, tiểu
thuyết .v.v.
- Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
N
N
|
でなくてなんだろう
でなくてなんであろう
|
Nếu vì cô ấy thì dù có chết
cũng sẵn sàng. Nghĩ đến mức như vậy, mà không pải là yêu thì là gì?
② こんな立派な絵が芸術でなくてなんだろう。
Bức
tranh tuyệt vời thế này không phải là nghệ thuật thì là gì.
③
たった五歳で五ヶ国語を話せるなんて、これが天才でなくてなんだろう。
Mới chỉ có 5 tuổi thôi đã có
thể nói được 5 thứ tiếng, không phải thiên tài thì là gì.
④ たった四歳でこんな難しい曲を見事に演奏できるなんて、これが天才でなくてなんだろう。
Mới
chỉ có 4 tuổi thôi mà đã chơi được bài khó thế này, đây không phải là thiên tài
thì là gì.
⑤
出会ったときから、二人の人生は破滅へ向かって進んでいった。これが宿命でなくて何だろうか。
Từ khi
gặp nhau hai người ngày càng trượt dài theo hướng tàn phá cuộc đời. Như vậy không
phải là số mệnh thì là gì?
⑥ 自らの命を犠牲にして多くの命を救ったあの男が英雄でなくて何だろう。
Người
đàn ông đó đã hi sinh bản thân để cứu lấy nhiều người khác, ông ấy không phải
anh hùng thì là gì?
⑦ これが悪い夢でなくてなんだろうか。
Đây
chẳng phải là một giấc mơ xấu hay sao?
⑧ 誤った情報で大悲惨が起きるなんて、これが悲劇でなくてなんであろう。
Một
thảm họa đã xảy ra chỉ vì thông tin sai lệch, đây chẳng phải là bi kịch thì là
gì.
⑨ 田村さんは贅沢もせず、常にみんなのためを考えいている。これが指導者の姿勢でなくてなんだろう。
Anh
Tamura không phung phí, thường luôn nghĩ cho người khác. Đây chẳng phải là hình
dáng của một lãnh đạo thì là gì.
⑩ 吐き気を繰り返しているこの現状がいったい病気でなくてなんだろうか。
Hiện
tượng cứ lặp đi lặp lại việc buồn nôn, chẳng phải là bệnh thì là gì?
Khanh Phạm