Ngữ pháp だけ | V だけ V
Cách sử dụng: Đi với hình thức thể khẳng định, để diễn tả sự giới hạn đối với những điều được đề cập. Có nghĩa là: Chỉ - Chỉ có
Cách sử dụng: Đi với hình thức thể khẳng định, để diễn tả sự giới hạn đối với những điều được đề cập. Có nghĩa là: Chỉ - Chỉ có
- Cách sử dụng gần
giống vớiしか nhưng
sau しか đi với thể phủ định.
- しか~ない mang ý nhấn mạnh hơn.
- Ngữ pháp JLPT
N5
Dạng sử dụng:
N (trợ từ)
|
だけ
|
V-thể ngắn
|
だけ
|
Ví dụ:
A. Đi với số từ
① 一万ドンだけあります。
Tôi chỉ có 10 nghìn đồng thôi.
② 20分だけ付き合おう。
Tôi chỉ đi cùng anh được 20 phút thôi.
③ ちょっとだけお借りします。
Tôi xin mượn chỉ một lát mà thôi.
B. Đi với danh từ
④ 彼だけが知っています。
Chỉ có anh ta biết.
⑤ お土産なんか要りません。お気持ちだけいただきます。
Quà cáp không cần đâu. Tôi chỉ xin nhận tấm
lòng của anh là đủ.
⑥ あの人だけが私のことを理解してくれる。
Chỉ có anh ấy mới hiểu cho tôi.
⑦ その悲しい話を聞いて泣いたのは彼女だけではない。
Không phải chỉ có cô ấy mới khóc khi nghe
câu chuyện đau buồn đó.
⑧ 今度の事件に関係がないのは彼女だけだ。
Chỉ có cô ta là không liên quan đến vụ lần
này.
C. Đi với động từ
⑨ 少し疲れただけです。
Tôi chỉ hơi mệt một chút mà thôi.
⑩ 果物を陳列するだけの簡単な仕事です。
Công việc đơn giản, chỉ sắp xếp trưng bày
trái cây mà thôi.
⑪ 大した怪我ではありません。ちょっと指を切っただけです。
Vết thương không có gì ghê gớm cả. Chỉ là bị
đứt ngón tay một chút.
⑫ 考えるだけで、ぞっとする。
Chỉ nghĩ đến thôi đã rùng mình rồi.
⑬ 僕のそばに、君がいるだけでいい。
Chỉ cần có em bên cạnh là đủ.
⑭ ここは便利なだけで、環境はよくないです。
Ở đây chỉ được cái tiện thôi, môi trường
thì không tốt.
Diễn giải:
I. Trợ từ をvà がsẽ đi sau だけ hoặc có khi được lược bỏ.
⑥ あの人だけが私のことを理解してくれる。
Chỉ có anh ấy mới hiểu cho tôi.
⑮ 野菜だけ食べます。
Tôi chỉ ăn rau.
⑯ 洋子だけが出席した。
Chỉ có Yoko tham dự.
⑰ 洋子だけ出席した。
Chỉ có Yoko tham dự.
II. Trợ từ に、で、からcó thể đứng
trước hoặc sau だけ
⑱ あなたにだけお知らせします。
Tôi chỉ cho mình anh biết mà thôi.
⑲ あなただけにお知らせします。
Tôi chỉ cho mình anh biết mà thôi.
⑳ 洋子にだけそのことを話した。
Tôi chỉ nói chuyện đó với Yoko.
21.洋子だけにそのことを話した。
Tôi chỉ nói chuyện đó với Yoko.
22.公園でだけ遊んだ。
Tôi chỉ chơi ở công viên mà thôi.
23.公園だけで遊んだ。
Tôi chỉ chơi ở công viên mà thôi.
Tuy nhiên đôi khi
trật tự trợ từ thay đổi cũng có khả năng sẽ làm thay đổi nghĩa hoàn toàn.
Ví dụ:
24.身分は保険証でだけ証明できます。
Về nhân thân thì chỉ có thể chứng minh bằng
thẻ bảo hiểm.
(Không thể chứng minh bằng phương thức nào khác)
25.身分は保険証だけで証明できます。
Về nhân thân thì chỉ cần có thẻ bảo hiểm là
đủ để chứng minh.
(Ngoài thẻ bảo hiểm ra, không cần thứ gì khác).
※ Mở rộng: So sánh
だけ và しか
I. だけ đi với thể khẳng định, しかđi với thể phủ định.
⑯ 洋子だけが出席した。
⑰ 洋子しか出席しなかった。
Chỉ có Yoko tham dự.
II. Trợ từ に、で、からcó thể đứng
trước hoặc sau だけ nhưng luôn đi trước しか
Tôi chỉ cho mình anh biết mà thôi.
あなたにだけお知らせします。○
あなただけにお知らせします。X
あなたにしか知らせなかった。○
あなたしかに知らせなかった。X
Tôi chỉ chơi ở công viên.
公園でだけ遊んだ。○
公園だけで遊んだ。○
公園でしか遊ばなかった。○
公園しかで遊ばなかった。X
III. Ngoài ra, だけ còn bắt
gặp đi chung với Tính từ, tính động từ/hình dung động từ (形容動詞) hoặc động
từ, trong khi しか thì có cách sử dụng hạn chế hơn.
⑨ 少し疲れただけです。
Tôi chỉ hơi mệt một chút mà thôi.
⑩ 果物を陳列するだけの簡単な仕事です。
Công việc đơn giản, chỉ sắp xếp trưng bày
trái cây mà thôi.
⑪ 大した怪我ではありません。ちょっと指を切っただけです。
Vết thương không có gì ghê gớm cả. Chỉ là bị
đứt ngón tay một chút.
⑫ 考えるだけで、ぞっとする。
Chỉ nghĩ đến thôi đã rùng mình rồi.
※ Mở rộng: có thể
bạn muốn xem thêm
- Cấu trúc しか~ない [chỉ/chỉ có]
Ngữ pháp VだけV
♻ Nghĩa:
+ đến mức tối đa
có thể được | được chừng nào hay chừng đó
+ cho thỏa thích | tùy thích | muốn
bao nhiêu thì bấy nhiêu
♻「~VだけV」là cách nói diễn tả ý nghĩa 「できる限りする」「~の限界まで」
(làm trong chừng mực có thể làm được/làm đến mức có thể), bằng cách lặp lại các
động từ.
- Dạng phổ biến có động từ điển hình như: できるだけ
- Ngoài ra còn biểu thị
ý “đến mức độ thỏa mãn được lòng mong muốn” (tùy thích, thỏa thích...)
♻ Dạng sử dụng:
Vれる
|
だけ
|
V可能形
|
だけ
|
Vたい
|
だけ
|
- Ngữ pháp JLPT N2
♻ Ví dụ:
① 頑張れるだけ頑張ってみます。
Gắng được chừng nào tôi cũng sẽ thử gắng làm
chừng đó.
② 荷物はたくさんあるから、みんな持てるだけ持って行こう。
Vì có nhiều hành lý nên mọi người có gắng
mang được càng nhiều càng tốt.
③ そこのりんご、持てるだけ持って行っていいよ。
Số táo ấy, anh đem đi được bao nhiêu thì cứ
đem đi.
④ 彼は銀行から金を借りられるだけ借りて家を買った。
Nó đã mượn tiền của ngân hàng, đến mức tối đa
có thể mượn được để mua nhà.
⑤ 会議の準備がありますから、明日、できるだけ早く来てください。
Vì có chuẩn bị cho cuộc họp nên ngày mai hãy
cố gắng đến sớm nhất có thể.
⑥ 待てるだけ待ったが、彼は待ち合わせの場所に現れなかった。
Tôi đã đợi anh ta hết mức, nhưng vẫn không thấy
anh ta xuất hiện ở chỗ hẹn.
⑦ 毎日睡眠不足だ。休みになったら、寝られるだけ寝たいと思う。
Ngày nào tôi cũng thiếu ngủ. Đến ngày nghỉ
thì thì tôi chỉ muốn ngủ cho thỏa thích.
⑧ 病気が治ったら、お酒を飲みたいだけ飲もう。
Khi khỏi bệnh, tôi sẽ uống rượu cho thỏa
thích.
⑨ ここが気に入ったのなら、いたいだけいていいですよ。
Nếu anh thích chỗ này
thì cứ ở lại đây cho đến khi chán thì thôi nhé.
⑩ 遠慮しないで食べたいだけ食べなさい。
Anh hãy ăn tùy thích, đừng khách sáo gì cả.
⑪ 遊びたいだけ遊んで納得した。明日から一生懸命勉強しよう。
Tôi rất mãn nguyện vì đã được chơi đùa thỏa
thích. Từ ngày mai sẽ chuyên cần học tập.
⑫ 彼女は泣きたいだけ泣いて気が済んだのか夕食の支度を始めた。
Sau một hồi khóc lóc chán chê, cô ta thấy
nguôi ngoai rồi hay sao mà đã bắt đầu sửa soạn bữa cơm chiều.
Khanh
Phạm